Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường, bao gồm:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các phương pháp quan trắc môi trường
Điều 4. Giải thích thuật ngữ
Các thuật ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
Chương II
KỸ THUẬT QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ
Điều 5. Xây dựng chương trình quan trắc chất lượng môi trường định kỳ
Điều 6. Quan trắc chất lượng không khí xung quanh
Điều 7. Quan trắc tiếng ồn, độ rung
Điều 8. Quan trắc chất lượng nước mặt
Điều 9. Quan trắc chất lượng nước dưới đất
Điều 10. Quan trắc chất lượng nước biển
Điều 11. Quan trắc nước mưa
Điều 12. Quan trắc chất lượng đất
Điều 13. Quan trắc chất lượng trầm tích
Chương III
KỸ THUẬT QUAN TRẮC CÁC CHẤT Ô NHIỄM HỮU CƠ KHÓ PHÂN HỦY (POP) TRONG NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, THIẾT BỊ
Điều 14. Danh sách các chất POP theo quy định của Công ước Stockholm và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa POP
Danh sách các chất POP, lĩnh vực sử dụng, phát sinh các chất POP theo quy định tại các phụ lục A, B, C của Công ước Stockholm và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa POP được quy định tại Phụ lục 3.1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Quan trắc các chất POP trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị
Chương IV
KỸ THUẬT QUAN TRẮC NƯỚC THẢI, KHÍ THẢI VÀ BÙN THẢI TỪ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
Điều 16. Quan trắc nước thải
Điều 17. Quan trắc khí thải
Điều 18. Quan trắc bùn thải từ hệ thống xử lý nước
Chương V
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TRONG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Điều 19. Yêu cầu về diện tích phòng thí nghiệm, công tác bảo vệ môi trường và an toàn lao động
Điều 20. Hệ thống quản lý chất lượng quan trắc môi trường
Điều 21. Hoạt động thử nghiệm thành thạo
Điều 22. Bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong hoạt động quan trắc hiện trường
Tổ chức thực hiện hoạt động quan trắc tại hiện trường phải thực hiện các yêu cầu về bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng như sau:
Điều 23. Bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong hoạt động phân tích môi trường
Tổ chức thực hiện hoạt động phân tích môi trường phải thực hiện các yêu cầu về bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng như sau:
Điều 24. Sử dụng và quản lý thiết bị quan trắc môi trường
đ) Hồ sơ kiểm soát về đo lường của thiết bị quan trắc;
Điều 25. Quản lý dữ liệu quan trắc môi trường
Chương VI
YÊU CẦU KỸ THUẬT CƠ BẢN VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA TRẠM QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT VÀ KHÔNG KHÍ XUNG QUANH TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
Điều 26. Yêu cầu cơ bản đối với trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục
đ) Yêu cầu kỹ thuật của các thiết bị phụ trợ khác cho trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 27. Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật đối với trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục
Trạm quan trắc nước mặt tự động tối thiểu phải đáp ứng được các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật như sau:
STT | Thông số quan trắc | Đơn vị đo | Độ chính xác | Khoảng đo | Độ phân giải | Thời gian đáp ứng | |
(% giá
trị đọc) |
(% khoảng đo) | ||||||
1 | Nhiệt độ | oC | ± 5% | ± 3% | 0 ÷ 80oC | 0,1 | ≤ 5 giây |
2 | pH | – | ± 0,1 | ± 0,1 | 0 ÷ 14 | 0,1 | ≤ 5 giây |
3 | TSS | mg/L | ± 5 % | ± 2% | 0 ÷ 500 | 0,1 | ≤ 10 giây |
4 | COD | mg/L | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 100 | 0,5 | ≤ 15 phút |
5 | DO | mg/L | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 20 | 0,1 | ≤ 120 giây |
6 | NO3– | mg/L | ± 5% | ± 3% | 0 ÷ 50 | 0,5 | ≤ 10 phút |
7 | PO43- | mg/L | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 2 | – | ≤ 10 phút |
8 | NH4+ | mg/L | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 5 | 0,2 | ≤ 30 phút |
9 | Tổng P | mg/L | ± 5 % | ± 3 % | 0 ÷ 2 | 0,1 | ≤ 30 phút |
10 | Tổng N | mg/L | ± 5 % | ± 3% | 0 ÷ 20 | 0,1 | ≤ 30 phút |
11 | TOC | mg/L | ± 5 % | ± 2 % | 0 ÷ 100 | 0,1 | ≤ 30 phút |
Trong đó: – Về yêu cầu độ chính xác của thiết bị đo tại Bảng 1: đặc tính kỹ thuật của thiết bị quan trắc có thể lựa chọn áp dụng độ chính xác theo giá trị đọc hoặc độ chính xác theo khoảng đo; – Đối với quy định về khoảng đo tại Bảng 1: khoảng đo quy định tại Bảng 1 được sử dụng để tham chiếu. Thiết bị quan trắc tự động phải có khả năng cài đặt được ít nhất 01 khoảng đo có giới hạn đo cận trên của khoảng đo không vượt quá giới hạn đo cận trên của khoảng đo quy định tại Bảng 1 và phù hợp với mục tiêu quan trắc theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. Quy định về khoảng đo không bắt buộc áp dụng đối với các thiết bị sử dụng độ chính xác theo giá trị đọc.
Điều 28. Yêu cầu về quản lý, vận hành trạm quan trắc chất lượng nước mặt tự động, liên tục
Điều 29. Phân loại các trạm quan trắc chất lượng không khí xung quanh tự động, liên tục
Các trạm quan trắc chất lượng không khí xung quanh tự động, liên tục được phân loại theo mục đích quan trắc cụ thể như sau:
Điều 30. Yêu cầu cơ bản đối với trạm quan trắc chất lượng không khí xung quanh tự động, liên tục
Trạm quan trắc chất lượng không khí xung quanh tự động, liên tục phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản như sau:
đ) Trạm công nghiệp: đặt trong khu dân cư gần nhất theo hướng gió chủ đạo so với khu công nghiệp, nguồn thải lớn. Đối với nguồn thải có ống khói cao có thể cần sử dụng mô hình lan truyền ô nhiễm không khí để xác định khu vực có mức độ ô nhiễm cao nhất, từ đó xác định vị trí đặt trạm.
đ) Yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị phụ trợ khác cho trạm quan trắc chất lượng không khí xung quanh tự động, liên tục quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 31. Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật đối với trạm quan trắc chất lượng không khí xung quanh tự động, liên tục
STT | Thông số quan trắc | Đơn vị đo | Độ chính xác | Khoảng đo | Độ phân giải | Thời gian đáp ứng | |
(% giá trị đọc) | (% khoảng đo) | ||||||
1 | Nhiệt độ | oC | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 80 oC | 0,1 | ≤ 120 giây |
2 | NO2 | µg/Nm3 | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 500 | 0,1 | ≤ 300 giây |
ppb | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 250 | 0,1 | |||
3 | CO | µg/Nm3 | ± 5% | ± 5% | 0÷100.000 | 0,1 | ≤ 200 giây |
ppb | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 85.000 | 0,1 | |||
4 | SO2 | µg/Nm3 | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 1.000 | 0,1 | ≤ 200 giây |
ppb | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 400 | 0,1 | |||
5 | O3 | µg/Nm3 | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 500 | 0,1 | ≤ 200 giây |
ppb | ± 5% | ± 5% | 0 ÷ 250 | 0,1 | |||
6 | Bụi PM10 | µg/Nm3 | ± 5% | ± 3% | 0 ÷ 500 | 0,1 | ≤ 60 giây |
7 | Bụi PM2,5 | µg/Nm3 | ± 5% | ± 3% | 0 ÷ 150 | 0,1 | ≤ 60 giây |
Trong đó: – Về yêu cầu độ chính xác của thiết bị quan trắc tại Bảng 2: đặc tính kỹ thuật của thiết bị quan trắc có thể lựa chọn áp dụng độ chính xác theo giá trị đọc hoặc độ chính xác theo khoảng đo; – Đối với quy định về khoảng đo tại Bảng 2: khoảng đo quy định tại Bảng 2 được sử dụng để tham chiếu. Thiết bị quan trắc tự động phải có khả năng cài đặt được ít nhất 01 khoảng đo có giới hạn đo cận trên của khoảng đo không vượt quá giới hạn đo cận trên của khoảng đo quy định tại Bảng 2 và phù hợp với mục tiêu quan trắc theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh. Quy định về khoảng đo không bắt buộc áp dụng đối với các thiết bị sử dụng độ chính xác theo giá trị đọc.
Điều 32. Yêu cầu về quản lý, vận hành trạm quan trắc chất lượng không khí xung quanh tự động, liên tục
Chương VII
QUY ĐỊNH VỀ YÊU CẦU CƠ BẢN VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI VÀ KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
Điều 33. Yêu cầu cơ bản đối với hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục
đ) Camera: để cung cấp hình ảnh trực tuyến tại vị trí đặt các thiết bị quan trắc và vị trí cửa xả của hệ thống xử lý nước thải trước khi đổ ra nguồn tiếp nhận, cụ thể như sau:
đ1) Trường hợp theo phương án lắp đặt thiết bị trực tiếp: 01 camera được lắp tại vị trí cửa xả của hệ thống xử lý nước thải;
đ2) Trường hợp theo phương án lắp đặt thiết bị gián tiếp: 01 camera được lắp bên trong nhà trạm và 01 camera được lắp bên ngoài nhà trạm tại vị trí cửa xả của hệ thống xử lý nước thải;
đ3) Camera phải bảo đảm có khả năng quay (ngang, dọc), có khả năng xem ban đêm, đảm bảo quan sát rõ ràng các đối tượng cần giám sát; có khả năng ghi lại hình ảnh theo khoảng thời gian, đặt lịch ghi hình;
Điều 34. Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật đối với hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục
Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục tối thiểu phải đáp ứng được các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật như sau:
STT | Thông số quan trắc | Đơn vị đo | Độ chính xác | Độ phân giải | Thời gian đáp ứng | |
(% giá trị đọc) | (% khoảng đo) | |||||
1 | Lưu lượng | m3/h | ± 5% | ± 5% | – | ≤ 5 phút |
2 | Nhiệt độ | oC | ± 5% | ± 5% | 0,1 | ≤ 5 giây |
3 | Độ màu | Pt-Co | ± 5% | ± 5% | – | ≤ 5 phút |
4 | pH | – | ± 0,2 pH | ± 0,2 pH | 0,1 | ≤ 5 giây |
5 | TSS | mg/L | ± 5% | ± 3% | 0,1 | ≤ 10 giây |
6 | COD | mg/L | ± 5% | ± 3% | 0,5 | ≤ 15 phút |
7 | NH4+ | mg/L | ± 5 % | ± 5 % | 0,2 | ≤ 30 phút |
8 | Tổng Phôtpho | mg/L | ± 5 % | ± 3 % | 0,1 | ≤ 30 phút |
9 | Tổng Nitơ | mg/L | ± 5 % | ± 3% | 0,1 | ≤ 30 phút |
10 | TOC | mg/L | ± 5% | ± 5% | 0,1 | ≤ 30 phút |
11 | Clo dư | mg/L | ± 5 % | ± 2% | 0,1 | ≤ 30 phút |
Trong đó: – Về yêu cầu độ chính xác của thiết bị đo tại Bảng 3: đặc tính của thiết bị quan trắc có thể lựa chọn áp dụng độ chính xác theo giá trị đọc hoặc độ chính xác theo khoảng đo;
Điều 35. Yêu cầu về quản lý, vận hành hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục
TT | Thông số | Giới hạn cho phép của RA (%) |
1 | pH | ≤ 20 |
2 | TSS | ≤ 30 |
3 | Độ màu | ≤ 20 |
3 | COD | ≤ 20 |
5 | N-NH4+ | ≤ 20 |
6 | Tổng P | ≤ 20 |
7 | Tổng N | ≤ 20 |
8 | TOC | ≤ 20 |
9 | Clo dư | ≤ 30 |
– Đối với các thông số không quy định tại Bảng 4, kết quả giá trị RA cho các thông số phải được gửi cho cơ quan tiếp nhận dữ liệu quan trắc tự động để xem xét, quyết định việc tiếp nhận và quản lý số liệu;
đ) Các thông tin kiểm soát chất lượng được ghi chép vào Biên bản kiểm tra các đặc tính kỹ thuật, tính năng và độ chính xác tương đối của hệ thống tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 36. Yêu cầu cơ bản đối với hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục
đ) Yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị phụ trợ khác cho hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 37. Yêu cầu về đặc tính kỹ thuật đối với hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục
Hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục tối thiểu phải đáp ứng được các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật như sau:
STT | Thông số | Đơn vị đo | Độ chính xác | Độ phân giải | Thời gian
đáp ứng |
|
(% giá trị
đọc) |
(% khoảng đo) | |||||
1 | Nhiệt độ | oC | ± 5% | ± 5% | – | ≤ 120 giây |
2 | Áp suất | kPa | ± 5% | ± 5% | – | ≤ 120 giây |
mbar | ||||||
3 | NO | mg/m3 | ± 5% | ± 5% | 1 mg/m3 | ≤ 200 giây |
ppm | 1 ppm | |||||
4 | NO2 | mg/m3 | ± 5% | ± 5% | 1 mg/m3 | ≤ 300 giây |
ppm | 1 ppm | |||||
5 | CO | mg/m3 | ± 5% | ± 5% | 1 mg/m3 | ≤ 200 giây |
ppm | 1 ppm | |||||
6 | SO2 | mg/m3 | ± 5% | ± 5% | 1 mg/m3 | ≤ 200 giây |
ppm | 1 ppm | |||||
7 | O2 | %V | ± 0,5% | ± 0,5% | 0,1 %V | ≤ 200 giây |
8 | H2S | mg/m3 | ± 5% | ± 5% | 0,1 mg/m3 | ≤ 300 giây |
ppm | 0,1 ppm | |||||
9 | NH3 | mg/m3 | ± 5% | ± 5% | 0,1 mg/m3 | ≤ 300 giây |
ppm | 0,1 ppm | |||||
10 | Hơi Hg | mg/m3 | ± 5% | ± 5% | 0,1 mg/m3 | ≤ 900 giây |
11 | Bụi (PM) | mg/m3 | ± 10% | ± 5% | 0,1 mg/m3 | ≤ 60 giây |
Trong đó: – Về yêu cầu độ chính xác của thiết bị đo tại Bảng 5: đặc tính của thiết bị quan trắc có thể lựa chọn áp dụng độ chính xác theo giá trị đọc hoặc độ chính xác theo khoảng đo;
đ) Khuyến khích sử dụng các thiết bị quan trắc đồng bộ, được chứng nhận bởi các tổ chức quốc tế: Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA), Tổ chức chứng nhận Anh (mCERTs), Cơ quan kiểm định kỹ thuật Đức (TÜV);
Điều 38. Yêu cầu về quản lý, vận hành hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục
đ) Hoạt động bảo trì sửa chữa, thay thế linh phụ kiện phải được đơn vị vận hành hệ thống lập kế hoạch và được quy định chi tiết trong quy trình vận hành chuẩn (SOP).
đ) Kiểm tra tính năng thu thập, lưu giữ và truyền dữ liệu quan trắc tự động liên tục của hệ thống;
Chương VIII
YÊU CẦU VỀ VIỆC NHẬN, TRUYỀN VÀ QUẢN LÝ DỮ LIỆU QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỰ ĐỘNG LIÊN TỤC
Điều 39. Yêu cầu đối với hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu (data logger) tại các trạm, hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục
Hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại các trạm, hệ thống có lắp đặt thiết bị quan trắc môi trường (chất lượng nước, chất lượng không khí xung quanh, nước thải, khí thải) tự động, liên tục phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu như sau:
đ) Bảo đảm hiển thị các thông tin bao gồm: thông số đo, kết quả đo, đơn vị đo (theo đơn vị được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng để so sánh), thời gian đo, trạng thái của thiết bị đo và trích xuất dữ liệu tại hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu;
đ) Cho phép nhận tín hiệu điều khiển việc lấy mẫu tự động từ xa (nếu có) và lấy dữ liệu khi có yêu cầu.
Điều 40. Yêu cầu đối với hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại các Sở Tài nguyên và Môi trường
Hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu tại Sở Tài nguyên và Môi trường tối thiểu đáp ứng các yêu cầu sau:
đ) Cung cấp tài khoản truy cập vào máy chủ FTP để cơ sở truyền dữ liệu và cho phép cơ sở xem được các file dữ liệu mà cơ sở đã truyền lên trong 03 năm gần nhất;
đ) Truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục về Bộ Tài nguyên và Môi trường bảo đảm nhu cầu cung cấp, sử dụng thông tin và đạt tối thiểu 80% tổng số kết quả quan trắc đối với từng thông số quan trắc;
Điều 41. Yêu cầu đối với hệ thống truyền, nhận, quản lý dữ liệu quan trắc môi trường tự động, liên tục tại Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường
Hệ thống nhận, quản lý dữ liệu tại Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau:
đ) Kết quả quan trắc từ các trạm, hệ thống quan trắc môi trường tự động truyền trực tiếp về Bộ Tài nguyên và Môi trường bảo đảm nhu cầu cung cấp, sử dụng thông tin và đạt tối thiểu 80% tổng số kết quả quan trắc đối với từng thông số của trạm, hệ thống quan trắc.
Chương IX
QUẢN LÝ, CUNG CẤP, CHIA SẺ THÔNG TIN, DỮ LIỆU QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
Điều 42. Dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường
Điều 43. Chế độ báo cáo dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường
Điều 44. Quản lý, lưu trữ cung cấp và chia sẻ số liệu quan trắc môi trường
Chương X
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 45. Hiệu lực thi hành
Điều 46. Điều khoản chuyển tiếp
Điều 47. Tổ chức thực hiện
Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ; – Các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Chính phủ; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Kiểm toán Nhà nước; – Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Cơ quan trung ương của các đoàn thể; – Bộ trưởng Trần Hồng Hà; – Các Thứ trưởng Bộ TN&MT; – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); – Công báo, Cổng TTĐT của Chính phủ; – Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT; – Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Cổng TTĐT của Bộ TN&MT; – Lưu: VT, KHCN, PC, TCMT,QLCL (300). |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân |
Phụ lục 1
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thiết kế chương trình quan trắc môi trường:
11.1. Xác định mục đích và các mục tiêu cụ thể của chương trình quan trắc.
11.2. Xác định đúng loại dữ liệu cần thu thập:
11.3. Thu thập các thông tin cơ bản để thiết kế chương trình quan trắc:
11.4. Điều chỉnh mục tiêu chương trình quan trắc: dựa vào các thông tin thu thập được và các thông tin, dữ liệu sẵn có, tiến hành điều chỉnh, đánh giá lại mục đích và các mục tiêu cụ thể của chương trình thiết kế ban đầu.
11.5. Xây dựng một kế hoạch thực hiện bao gồm cả công tác chuẩn bị của chương trình quan trắc.
11.6. Xây dựng các quy trình thao tác chuẩn (SOPs): Quy trình thao tác chuẩn mô tả chi tiết các quá trình thực hiện, các phương pháp áp dụng như một dạng sổ tay giúp các quan trắc viên thực hiện quan trắc một cách dễ dàng và bài bản. Có thể sử dụng các tiêu chuẩn hoặc hướng dẫn có sẵn và điều chỉnh cho phù hợp với chương trình quan trắc.
11.7. Thu thập thông tin phản hồi về SOP, xây dựng Kế hoạch bảo đảm chất lượng (QAPP).
11.8. Hoàn thiện QAPP dựa trên các ý kiến đánh giá:
11.9. Sau khi QAPP được thông qua, thực hiện chương trình quan trắc theo các thủ tục mô tả trong QAPP về sử dụng nhân lực, lấy mẫu, đo tại hiện trường, phân tích môi trường, xử lý số liệu và viết báo cáo.
11.10. Đánh giá và hoàn thiện chương trình quan trắc theo thời gian và phản ánh bất kỳ sự thay đổi nào trong QAPP:
11.12. Các nội dung cơ bản của QAPP
Các nội dung cơ bản của một QAPP như sau:
(1) Đối tượng sẽ sử dụng dữ liệu quan trắc;
(2) Mục đích, các mục tiêu, vấn đề của chương trình quan trắc;
(3) Những quyết định, chính sách có thể được đưa ra từ các dữ liệu quan trắc;
(4) Những vấn đề có thể phát sinh và những hành động giảm thiểu, khắc phục tác động của những vấn đề này;
(5) Mục tiêu chất lượng dữ liệu;
(6) Cách thức, thời gian và địa điểm thực hiện chương trình quan trắc;
(7) Phương pháp phân tích, đánh giá và báo cáo.
QAPP được xây dựng và thông qua trước khi bắt đầu chương trình quan trắc
Phụ lục 2
THÔNG SỐ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Các từ viết tắt trong Phụ lục:
Phụ lục 2.1. Phương pháp quan trắc không khí xung quanh
Bảng 6. Phương pháp lấy mẫu và đo tại hiện trường không khí xung quanh
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1 | SO2 | TCVN 5971:1995;
TCVN 7726:2007; MASA 704A; MASA 704B; NIOSH 6004 |
2 | CO | TCVN 5972:1995;
TCVN 7725:2007; MASA 128; ASTM D 3162; |
3 | NO2 | TCVN 6137:2009;
MASA 406; ASTM D1607 |
4 | O3 | TCVN 6157:1996;
TCVN 7171:2002 |
5 | H2S | MASA 701 |
6 | NH3 | TCVN 5293:1995;
MASA 401 |
7 | Benzen | TCVN 12247-1:2018;
ISO 16017-1:2000; US EPA Method TO-17; MASA 834; NIOSH Method 1501; ASTM D 3686-95 |
8 | Toluen | TCVN 12247-1:2018;
ISO 16017-1:2000; US EPA Method TO-17; MASA 834; NIOSH Method 1501 ASTM D 3686-95; |
9 | Xylen | TCVN 12247-1:2018;
ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; US EPA Method TO-17; MASA 834; NIOSH Method 1501; ASTM D 3686-95 |
10 | Styren | TCVN 12247-1:2018;
ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; US EPA Method TO-17; MASA 834; NIOSH Method 1501; ASTM D 3686-95. |
11 | Acetonitril | NIOSH Method 1606 |
12 | Benzidin | NIOSH Method 5509 |
13 | Naphtalen | OSHA Method 35 |
14 | Acetaldehyde | NIOSH Method 2538 |
15 | Anilin | NIOSH Method 2002 |
16 | Cloroform | NIOSH Method 1003 |
17 | Formaldehyt | OSHA Method 52;
NIOSH Method 2541; NIOSH Method 3500; US EPA Compendium Method TO-11A |
18 | Tetracloetylen | NIOSH 1003;
US EPA Method TO-17 |
19 | Vinyl clorua | NIOSH 1007;
US EPA Method TO-17 |
20 | Phenol | NIOSH 3502; MASA 121;
NIOSH 2546 |
21 | CH4 | ASTM 1945;
MASA 101 |
22 | Mercaptan (tính theo Methyl mercaptan) | ASTM D2913 – 96(2007);
NIOSH Method 2452 |
23 | Acrylonitril | NIOSH Method 1604 |
24 | Acrolein | NIOSH Method 2501 |
25 | Hydrocacbon | NIOSH Method 1500 |
26 | n-octan | NIOSH Method 1500 |
27 | Xyanua | MASA 808 |
28 | PAHs | NIOSH Method 5515;
US EPA Method TO-13A |
29 | Cylohexan | NIOSH Method 1500 |
30 | n-heptan | NIOSH Method 1500 |
31 | Cl2 | MASA 202 |
32 | HF | MASA 809;
MASA 205; MASA 203F; NIOSH Method 7906 |
33 | HCN | NIOSH Method 6017;
NIOSH Method 6010 |
34 | H3PO4 | NIOSH Method 7908 |
35 | H2SO4 | NIOSH Method 7908 |
36 | HBr | NIOSH Method 7907 |
37 | HNO3 | NIOSH Method 7907 |
38 | HCl | NIOSH Method 7907 |
39 | Ni | TCVN 5067:1995;
ASTM D4185-96; NIOSH Method 7300; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4 |
40 | Hg | ISO 6978- 2003;
NIOSH Method 6009; OSHA Method ID 140; US EPA Method IO-5 |
41 | Mn | TCVN 5067:1995;
ASTM D4185-96; NIOSH 7300; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4 |
42 | As | TCVN 5067:1995;
NIOSH 7300; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4 |
43 | Cd | TCVN 5067:1995;
ASTM Method D4185-96; NIOSH Method 7048; NIOSH 7300; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4; ISO 11174:1996 |
44 | Cr (VI) | TCVN 5067:1995;
OSHA Method ID 215; NIOSH Method 7600; ASTM D 6832 |
45 | Asin (AsH3) | NIOSH Method 6001 |
46 | Tổng bụi lơ lửng (TSP) | TCVN 5067:1995;
US EPA Compendium Method IO-2.1 (high volume); ASTM D 4096 -17 |
47 | PM10 | 40 CFR part 50 Method appendix J;
AS/NZS 3580.9.7:2009; AS/NZS 3580.9.6:2003; US EPA Compendium Method IO-2.1 (high volume); US EPA Compendium Method IO-1.2; US EPA Compendium Method IO-2.3 |
48 | PM2,5 | 40 CFR Part 50 Method Appendix L;
AS/NZS 3580.9.7:2009; |
49 | Pb | TCVN 5067:1995;
ASTM D4185-96; NIOSH Method 7300; NIOSH Method 7301; NIOSH Method 7302; NIOSH Method 7303; NIOSH Method 7082; NIOSH Method 7105; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4 |
50 | Polyclobiphenyl (PCB) | US EPA Method TO-9A;
US EPA Method TO-10A; US EPA Method TO-4A |
51 | Dioxin/furan (PCDD/PCDF) | US EPA Method TO-9A |
52 | Các hợp chất Polyclobiphenyl tương tự Dioxin (dl-PCB) | US EPA Method TO-9A |
53 | Các thông số khí tượng (hướng gió, tốc độ gió, nhiệt độ, độ ẩm tương đối, áp suất) | QCVN 46:2012/BTNMT |
Bảng 7. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1 | SO2 | TCVN 5971:1995;
TCVN 7726:2007; MASA 704A; MASA 704B; NIOSH 6004; |
2 | CO | TCVN 5972:1995;
TCVN 7725:2007; MASA 128; OSHA ID-209; OSHA ID 210 (sắc ký); ASTM D 3162 |
3 | NO2 | TCVN 6137:2009;
MASA 406; ASTM D1607 |
4 | O3 | TCVN 6157:1996;
TCVN 7171:2002 |
5 | H2S | MASA 701 |
6 | NH3 | TCVN 5293:1995;
MASA 401 |
7 | Benzen | TCVN 12247-1:2018;
ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; US EPA Method TO-17; MASA 834; NIOSH Method 1501; ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; NIOSH Method 1501 |
8 | Toluen | TCVN 12247-1:2018;
ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; US EPA Method TO-17; MASA 834; NIOSH Method 1501; ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; NIOSH Method 1501 |
9 | Xylen | TCVN 12247-1:2018;
ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; US EPA Method TO-17; MASA 834; NIOSH Method 1501; ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; NIOSH Method 1501 |
10 | Styren | TCVN 12247-1:2018;
ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; US EPA Method TO-17; MASA 834; NIOSH Method 1501; ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; NIOSH Method 1501 |
11 | Acetonitril | NIOSH Method 1606 |
12 | Benzidin | NIOSH Method 5509 |
13 | Naphtalen | OSHA Method 35 |
14 | Acetaldehyde | NIOSH Method 2538 |
15 | Anilin | NIOSH Method 2002 |
16 | Cloroform | NIOSH Method 1003 |
17 | Formaldehyt | NIOSH Method 2541;
NIOSH Method 3500; OSHA Method 52; US EPA Compendium Method TO-11A |
18 | Tetracloetylen | US.EPA Method TO-17;
NIOSH Method 1003 |
19 | Vinyl clorua | USEPA Method TO-17;
NIOSH Method 1007 |
20 | Phenol | NIOSH Method 3502;
OSHA Method 32; NIOSH 2546 |
21 | CH4 | MASA 101;
ASTM 1945 |
22 | Mercaptan (tính theo Methyl mercaptan) | ASTM D2913 – 96(2007);
NIOSH Method 2452. |
23 | Acrylonitril | NIOSH Method 1604 |
24 | Acrolein | NIOSH Method 2501 |
25 | Hydrocacbon | NIOSH Method 1500 |
26 | n-octan | NIOSH Method 1500 |
27 | Xyanua | MASA 808 |
28 | PAHs | NIOSH Method 5515;
US EPA Compendium Method TO-13A |
29 | Cylohexan | NIOSH Method 1500 |
30 | n-heptan | NIOSH Method 1500 |
31 | Cl2 | MASA 202 |
32 | HF | MASA 809;
MASA 205; MASA 203F; NIOSH Method 7906 |
33 | HCN | NIOSH Method 6017;
NIOSH Method 6010D |
34 | H3PO4 | NIOSH Method 7908 |
35 | H2SO4 | NIOSH Method 7908 |
36 | HBr | NIOSH Method 7907 |
37 | HNO3 | NIOSH Method 7907 |
38 | HCl | NIOSH Method 7907 |
39 | Ni | ASTM D4185-96;
NIOSH 7 Method 300; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4 |
40 | Hg | ISO 17733:2015;
NIOSH Method 6009; OSHA Method ID 140 |
41 | Mn | ASTM D4185-96;
NIOSH 7300; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4 |
42 | As | NIOSH 7300;
US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4 |
43 | Cd | ASTM D4185-96;
NIOSH Method 7048; NIOSH 7300; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4; ISO 11174:1996 |
44 | Cr (VI) | NIOSH Method 7600;
OSHA Method ID 215; ASTM D 6832 |
45 | Asin (AsH3) | NIOSH Method 6001 |
46 | Tổng bụi lơ lửng (TSP) | TCVN 5067:1995;
US EPA Compendium Method IO-2.1 (high volume); ASTM D 4096 -17 |
47 | PM10 | 40 CFR part 50 Method appendix J;
AS/NZS 3580.9.7:2009; AS/NZS 3580.9.6:2003; US EPA Compendium Method IO-2.1 (high volume) |
48 | PM2,5 | 40 CFR Part 50 Method appendix L;
AS/NZS 3580.9.7:2009 |
49 | Pb | TCVN 6152:1996
NIOSH Method 7300; NIOSH Method 7301; NIOSH Method 7302; NIOSH Method 7303; NIOSH Method 7082; NIOSH Method 7105; ASTM D4185-96; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4; ISO 9855:1993; ISO 8518:2001 |
50 | Polyclobiphenyl (PCB) | US EPA Method TO-9A;
US EPA Method 1668A/B; TCVN 8601:2009; TCVN 9241:2012; SMEWW 6630C:2017; Method EN-1948-4 WHO PCB; Method EN-1948-4 Marker PCB; US EPA Method 8270D |
51 | Tổng dioxin/furan, PCDD/PCDF | US EPA Method TO-9A;
U.S. EPA Method 1613; U.S. EPA Method 8290; U.S. EPA Method 8280; JIS Methods K0311 and K0312; Method EN-1948 |
52 | Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin, dl-PCB | US EPA Method TO-9A;
US EPA Method 1668B |
Phụ lục 2.2. Phương pháp quan trắc chất lượng nước mặt
Bảng 8. Các phương pháp lấy mẫu nước mặt tại hiện trường
STT | Loại mẫu | Số hiệu phương pháp |
1 | Mẫu nước sông, suối | TCVN 6663-6:2018;
TCVN 6663-1:2011; TCVN 6663-3:2016 |
2 | Mẫu nước ao hồ | TCVN 6663-4:2018;
TCVN 5994:1995 |
3 | Mẫu vi sinh | TCVN 8880:2011 |
4 | Mẫu thực vật nổi | SMEWW 10200.B:2017 |
5 | Mẫu động vật nổi | SMEWW 10200.B:2017 |
6 | Mẫu động vật đáy | SMEWW 10200.B:2017 |
Bảng 9. Các phương pháp đo tại hiện trường các thông số nước mặt tại hiện trường
STT | Thông số đo | Số hiệu phương pháp |
1 | Nhiệt độ | SMEWW 2550B:2017 |
2 | pH | TCVN 6492:2011 |
3 | DO | TCVN 7325:2016 |
4 | EC | SMEWW 2510B:2017 |
5 | Độ đục | SMEWW 2130B:2017;
US EPA Method 180.1 |
6 | Độ trong | Đo bằng đĩa trắng (secchi) |
7 | TDS | Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
8 | ORP | SMEWW 2580B:2017;
ASTM 1498:2014 |
9 | Độ muối | SMEWW 2520B:2017 |
10 | Độ màu | Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
Bảng 10. Các phương pháp phân tích các thông số nước mặt trong phòng thí nghiệm
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1 | Độ màu | TCVN 6185:2015 (Phương pháp C);
ASTM D1209-05; SMEWW 2120C:2017 |
2 | Độ kiềm | TCVN 6636:1-2000;
SMEWW 2320.B:2017 |
3 | Độ cứng tổng số | TCVN 6224:1996;
SMEWW 2340C:2017 |
4 | TSS | TCVN 6625:2000;
SMEWW 2540D:2017 |
5 | BOD5 | TCVN 6001-1:2008;
TCVN 6001-2:2008; SMEWW 5210B:2017 |
6 | COD | TCVN 6491: 1999;
SMEWW 5220.B:2017; SMEWW 5220.C:2017 |
7 | TOC | TCVN 6634:2000;
SMEWW 5310B:2017; SMEWW 5310C:2017 |
8 | NH4+ | TCVN 6179-1:1996;
TCVN 6660:2000; SMEWW 4500-NH3.B&D:2017; SMEWW 4500-NH3.B&F:2017; SMEWW 4500-Nh3.B&H:2017 |
9 | NO2– | TCVN 6178:1996;
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4500-NO2–.B:2017; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
10 | NO3– | TCVN 6180:1996;
TCVN 7323-1:2004; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110.B:2017; SMEWW 4110.C:2017; SMEWW 4500-NO3–.D:2017; SMEWW 4500-NO3–.E:2017; US EPA Method 300.0; US EPA Method 352.1 |
11 | SO42- | TCVN 6200:1996;
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110.B:2017; SMEWW 4110.C:2017; SMEWW 4500-SO42-.E:2017; US EPA Method 300.0 |
12 | PO43- | TCVN 6202:2008;
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110.B:2017; SMEWW 4110.C:2017; SMEWW 4500-P.D:2017; SMEWW 4500-P.E:2017; US EPA Method 300.0; US EPA Method 365.3 |
13 | CN– | TCVN 6181:1996;
TCVN 7723:2007; SMEWW 4500-CN–.C&E:2017; ISO 14403-2:2017 |
14 | Cl– | TCVN 6194:1996;
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; SMEWW 4500.Cl-:2017; US EPA Method 300.0 |
15 | F- | TCVN 6195-1996;
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4500-F–.B&C:2017; SMEWW 4500-F–.B&D:2017; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
16 | S2- | TCVN 6637:2000;
SMEWW 4500-s2–.B&D:2017 |
17 | Tổng N | TCVN 6624:1-2000;
TCVN 6624:2-2000; TCVN 6638:2000; SMEWW 4500-N.C:2017 |
18 | Tổng P | TCVN 6202:2008;
SMEWW 4500P.B&D:2017; SMEWW 4500P.B&E:2017; US EPA Method 365.3 |
19 | Na | TCVN 6196-1:1996;
TCVN 6196-2:1996; TCVN 6196-3:1996; TCVN 6660:2000; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3120B:2017; US EPA Method 200.7 |
20 | K | TCVN 6196-1:1996;
TCVN 6196-2:1996; TCVN 6196-3:1996; TCVN 6660:2000; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3120B:2017; US EPA Method 200.7 |
21 | Ca | TCVN 6201:1995;
TCVN 6198:1996; TCVN 6660:2000; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3120B:2017; US EPA Method 200.7 |
22 | Mg | SMEWW 3111.B:2017;
SMEWW 3120.B:2017; TCVN 6201:1995; TCVN 6660:2000; US EPA Method 200.7; US EPA Method 6020B |
23 | Fe | TCVN 6177:1996;
TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3500-Fe.B.2017; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 6020B |
24 | Mn | TCVN 6002:1995;
TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
25 | Cu | TCVN 6193:1996;
TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
26 | Zn | TCVN 6193:1996;
TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
27 | Ni | TCVN 6665:2011;
ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
28 | Pb | TCVN 6665:2011;
ISO 15586:2003; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; SMEWW 3130B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
29 | Cd | TCVN 6197:2008;
ISO 15586:2003; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 200.7; US EPA Method 6020B |
30 | As | TCVN 6626:2000;
ISO 15586:2003; SMEWW 3114B:2017; SMEWW 3114C:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
31 | Hg | TCVN 7724:2007;
TCVN 7877:2008; SMEWW 3112B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7470A |
32 | Tổng crôm (Cr) | TCVN 6222:2008;
TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 200.7; US EPA Method 6020B |
33 | Cr (VI) | TCVN 7939:2008;
SMEWW 3500-Cr.B:2017 |
34 | Coliform | TCVN 6187-2:1996;
SMEWW 9221B:2017 |
35 | Coliform chịu nhiệt | TCVN 6187-2:1996;
SMEWW 9221:2017 |
36 | E.Coli | TCVN 6187-2:1996;
SMEWW 9221B:2017; SMEWW 9222B:2017 |
37 | Tổng dầu, mỡ | TCVN 7875: 2008;
SMEWW 5520B:2017; SMEWW 5520C:2017 |
38 | Tổng Phenol | TCVN 6216:1996;
SMEWW 5530 B&C:2017; US EPA Method 420.1; ISO 14402:1999 |
39 | Hoá chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ | TCVN 7876:2008;
TCVN 9241:2017; SMEWW 6630B:2017; SMEWW 6630C:2017; US EPA Method 8081B; US EPA Method 8270D; |
40 | Hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ | US EPA Method 8141B;
US EPA Method 8270D |
41 | Tổng hoạt độ phóng xạ α | TCVN 6053:2011;
TCVN 8879:2011; SMEWW 7110B:2017; |
42 | Tổng hoạt độ phóng xạ β | TCVN 6219:2011;
TCVN 8879:2011; SMEWW 7110B:2017 |
43 | Polyclobiphenyl (PCB) | TCVN 9241:2012;
SMEWW 6630C:2017; US EPA Method 1668B; US EPA Method 8082A; US EPA Method 8270D |
44 | Dioxin/furan (PCDD/PCDF) | US EPA Method 1613B;
US EPA Method 8290A |
45 | Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB) | US EPA Method 1668C |
46 | Decabromodiphenyl ete (DBDE) | US EPA Method 1614A |
47 | Hexabromobiphenyl (HBB) | US EPA Method 8270D |
48 | Hexabromodiphenyl ete và
heptabromodiphenyl ete (HBDE) |
US EPA Method 1614A |
49 | Hexachlorobutadiene (HCBD) | US EPA Method 524.4;
US EPA Method 8270D |
50 | Pentachlorobenzene (PeCB) | US EPA Method 8270D |
51 | Pentachlorophenol (PCP), muối của chúng và các este | US EPA Method 1653A;
US EPA Method 1624/1625 |
52 | Perfluorooctane sulfonic acid (PFOS), muối của chúng và perfluorooctane sulfonyl fluoride (PFOSF) | US EPA Method 533;
US EPA Method 537.1 |
53 | Polychlorinated naphthalene (PCN) | US EPA Method 8270D |
54 | Các paraffin mạch ngắn chứa clo (SCCP) | Áp dụng các phương pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế |
55 | Tetrabromodiphenyl ete và
Pentabromodiphenyl ete (POP-BDE) |
US EPA Method 1614A |
56 | Hexabromocyclododec ane (HBCCD) | Áp dụng các phương pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế |
57 | Perfluorooctanoic acid (PFOA), muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA | US EPA Method 533;
US EPA Method 537.1; DIN 38407-42:2010; CEN/TS 15968 :2010; ISO 25101:2009 |
58 | Chất hoạt động bề mặt | TCVN 6622-1:2009;
SMEWW 5540 B&C:2017 |
59 | Thực vật nổi | SMEWW 10200:2017 |
60 | Động vật nổi | SMEWW 10200:2017 |
61 | Động vật đáy | SMEWW 10500:2017 |
Phụ lục 2.3. Phương pháp quan trắc chất lượng nước dưới đất
Bảng 11. Các phương pháp lấy mẫu nước dưới đất
TT | Loại mẫu | Số hiệu phương pháp sử dụng |
1 | Mẫu nước dưới đất | TCVN 6663-1:2011;
TCVN 6663-11:2011; TCVN 6663-3:2016 |
2 | Mẫu vi sinh | TCVN 8880:2011 |
Bảng 12. Các phương pháp đo mẫu nước dưới đất tại hiện trường
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1 | Nhiệt độ | SMEWW 2550.B:2017 |
2 | pH | TCVN 6492:2011;
SMEWW 4500 H+.B:2017 |
3 | DO | TCVN 7325:2016 |
4 | EC | SMEWW 2510.B:2017 |
5 | TDS | Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
6 | Độ đục | SMeWW 2130.B:2017;
EPA Method 180.1 (tương đương) |
7 | ORP | SMEWW 2580.B:2017;
ASTM 1498:2014 |
8 | Độ muối | SMEWW 2520.B:2017 |
9 | Độ màu | Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
Bảng 13. Các phương pháp phân tích các thông số trong mẫu nước dưới đất trong phòng thí nghiệm
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1 | Độ kiềm | TCVN 6636-1:2000;
TCVN 6636-2:2000; SMEWW 2320.B:2017 |
2 | Độ màu | TCVN 6185:2015 (phương pháp C) ;
ASTM D1209-05 (2019) ; SMEWW 2120.C:2017 |
3 | Độ cứng tổng số | TCVN 6224:1996;
SMEWW 2340.C:2017 |
4 | TSS | TCVN 6625:2000;
SMEWW 2540D:2017 |
5 | BOD5 | TCVN 6001-1:2008;
TCVN 6001-2:2008; SMEWW 5210B :2017 |
6 | COD | TCVN 6491:1999;
SMEWW 5220.B:2017; SMEWW 5220.C:2017 |
7 | Chỉ số pecmanganat | TCVN 6186:1996 |
8 | NH4+ | TCVN 6179-1:1996;
TCVN 6660:2000; SMEWW 4500-NH3.B&D:2017; SMEWW 4500-NH3.B&F:2017; SMEWW 4500-Nh3.B&H:2017 |
9 | PO43- | TCVN 6202:2008;
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110.B:2017; SMEWW 4110.C:2017; SMEWW 4500-P.D:2017; SMEWW 4500-P.E:2017; US EPA Method 300.0 |
10 | NO2– | TCVN 6178:1996;
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4500-NO2–.B:2017; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
11 | NO3– | TCVN 6180:1996;
TCVN 7323-2:2004; TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; SMEWW 4500-NO3–.D:2017; SMEWW 4500-NO3–.E:2017; US EPA Method 300.0; US EPA Method 352.1 |
12 | HCO3– | SMEWW 2320B:2017;
TCVN 6636-1:2000 |
13 | SO42- | TCVN 6200:1996;
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; SMEWW 4500-SO42-.E:2017; US EPA Method 300.0 |
14 | CO32- | SMEWW 2320B:2017;
TCVN 6636-2:2000 |
15 | CN– | TCVN 6181:1996;
TCVN 7723:2007; SMEWW 4500-CN–.C&E:2017; ISO 14403-2: 2017 |
16 | Cl– | TCVN 6194:1996;
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; SMEWW 4500.Cl–:2017; US EPA Method 300.0 |
17 | F- | TCVN 6195-1996;
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4500-F-.B&C:2017; SMEWW 4500-F-.B&D:2017; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
18 | S2- | TCVN 6637:2000;
SMEWW 4500-S2–.B&C&D:2017; SMEWW 4500-s2–.F:2017 |
19 | Tổng N | TCVN 6624:1-2000;
TCVN 6624:2-2000; TCVN 6638:2000 |
20 | Tổng P | TCVN 6202:2008;
SMEWW 4500-P.B&D:2017; SMEWW 4500-P.B&E:2017 |
21 | Na+ | TCVN 6196-1:1996;
TCVN 6196-2:1996; TCVN 6196-3:1996; TCVN 6660:2000; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3120B:2017 |
22 | K+ | TCVN 6196-1:1996;
TCVN 6196-2:1996; TCVN 6196-3:1996; TCVN 6660:2000; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3120B:2017 |
23 | Ca2+ | TCVN 6201:1995;
TCVN 6198:1996; TCVN 6660:2000; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3120B:2017 |
24 | Mg2+ | TCVN 6201:1995;
TCVN 6660:2000; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3120B:2017 |
25 | Fe | TCVN 6177:1996;
TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3500-Fe.B.2017; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; US EPA Method 6020B |
26 | Mn | TCVN 6665:2011;
ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B: 2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
27 | Pb | TCVN 6665:2011;
ISO 15586:2003; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; SMEWW 3130B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
28 | Cu | TCVN 6193:1996;
TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B: 2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
29 | Zn | TCVN 6193:1996;
TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; MEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
30 | Ni | ISO 15586:2003;
SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPAMethod 200.8; US EPA Method 6020B |
31 | Cd | TCVN 6197:2008;
ISO 15586:2003; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B: 2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
32 | As | TCVN 6626:2000;
ISO 15586:2003; SMEWW 3114B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
33 | Hg | TCVN 7724:2007;
TCVN 7877:2008; SMEWW 3112B:2017; US EPA Method 7470A; US EPA Method 200.8 |
34 | Se | TCVN 6183:1996;
ISO 15586:2003; SMEWW 3114B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
35 | Al | TCVN 6657:2000;
TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111D:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
36 | Tổng crôm (Cr) | TCVN 6222:2008;
TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; MEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
37 | Cr (VI) | TCVN 7939:2008;
SMEWW 3500-Cr.B:2017; US EPA Method 7196A |
38 | Co | TCVN 6665:2011;
ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
39 | Coliform | TCVN 6187-2:1996;
TCVN 6187-1:2019; SMEWW 9221B:2017; SMEWW 9222B:2017 |
40 | E.coli | TCVN 6187-2:1996;
TCVN 6187-1:2019; SMEWW 9221B:2017; SMEWW 9222B:2017 |
41 | Tổng dầu, mỡ | TCVN 7875: 2008;
SMEWW 5520B:2017; SMEWW 5520C:2017 |
42 | Tổng phenol | TCVN 6216:1996;
ISO 14402:1999; SMEWW 5530 B&C:2017; US EPA Method 420.1 |
43 | Tổng hoạt độ phóng xạ α | TCVN 6053:2011;
TCVN 8879:2011; SMEWW 7110B:2017 |
44 | Tổng hoạt độ phóng xạ β | TCVN 6219:2011;
TCVN 8879:2011; SMEWW 7110B:2017 |
45 | PAHs | SMEWW 6440B:2017;
SMEWW 6440C:2017; US EPA Method 8100; US EPA Method 8310; US EPA Method 8270D |
46 | Hoá chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ | TCVN 7876:2008;
TCVN 9241:2017; SMEWW 6630B:2017; SMEWW 6630C:2017; US EPA Method 8081B; US EPA Method 8270D |
47 | Hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ | US EPA Method 8141B;
US EPA Method 8270D |
48 | Polyclobiphenyl (PCB) | TCVN 8601:2009;
TCVN 9241:2017; SMEWW 6630C:2017; US EPA Method 1668B; US EPA Method 8082A; US EPA Method 8270D |
49 | Dioxin/furan (PCDD/PCDF) | US EPA Method 1613B
US EPA Method 8290A |
50 | Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB) | US EPA Method 1668B |
51 | Decabromodiphenyl ete (DBDE) | US EPA Method 1614A |
52 | Hexabromobiphenyl (HBB) | US EPA Method 8270D |
53 | Hexabromodiphenyl ete và heptabromodiphenyl ete (HBDE) | US EPA Method 1614A |
54 | Hexachlorobutadiene (HCBD) | US EPA Method 524.4;
US EPA Method 8270D |
55 | Pentachlorobenzene (PeCB) | US EPA Method 8270D |
56 | Pentachlorophenol (PCP), muối của chúng và các este | US EPA Method 1653A;
US EPA Method 1624/1625 |
57 | Perfluorooctane sulfonic acid (PFOS), muối của chúng và perfluorooctane sulfonyl fluoride (PFOSF) | US EPA Method 533;
US EPA Method 537.1 |
58 | Polychlorinated naphthalene (PCN) | US EPA Method 8270D |
59 | Các paraffin mạch ngắn chứa clo (SCCP) | Áp dụng các phương pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế |
60 | Tetrabromodiphenyl ete và
Pentabromodiphenyl ete (POP-BDE) |
US EPA Method 1614A |
61 | Hexabromocyclodod ecane (HBCDD) | Áp dụng các phương pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế |
62 | Perfluorooctanoic acid (PFOA), muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA | EPA 533; EPA 537.1;
DIN 38407-42:2010; CEN/TS 15968:2010; ISO 25101:2009 |
63 | Chất hoạt động bề mặt | TCVN 6622-1:2009;
SMEWW 5540 B&C:2017 |
Phụ lục 2.4. Phương pháp quan trắc chất lượng nước biển
Bảng 14. Các phương pháp lấy mẫu nước biển
STT | Loại mẫu | Số hiệu phương pháp |
1 | Mẫu nước biển | ISO 5667-9:2015;
TCVN 6663-1:2011; TCVN 5998:1995; TCVN 6663-3:2016 |
2 | Mẫu vi sinh | TCVN 8880:2011 |
3 | Mẫu thực vật nổi | SMEWW 10200.B:2017 |
4 | Mẫu động vật nổi | SMEWW 10200.B:2017 |
5 | Mẫu động vật đáy | SMEWW 10200.B:2017 |
Bảng 15. Các phương pháp đo mẫu nước biển tại hiện trường
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1 | Nhiệt độ | SMEWW 2550.B:2017 |
2 | Độ muối | SMEWW 2520.B:2017 |
3 | pH | TCVN 6492:2011;
US EPA Method 9040 |
4 | DO | TCVN 7325:2016;
SMEWW 4500 O.G:2017 |
5 | EC | SMEWW 2510.B:2017 |
6 | Độ trong | Đo bằng đĩa trắng (secchi) |
7 | Độ đục | SMEWW 2130.B:2017;
EPA 180.1 |
8 | TDS | Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
9 | Các thông số khí tượng hải văn | Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
Bảng 16. Các phương pháp phân tích mẫu nước biển trong phòng thí nghiệm
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1 | TSS | TCVN 6625:2000;
SMEWW 2540D:2017 |
2 | BOD5 | TCVN 6001-1:2008;
TCVN 6001-2:2008; SMEWW 5210B:2017 |
3 | NH4+ | TCVN 6179-1:1996;
SMEWW 4500-NH3.B&F:2017; SMEWW 4500-Nh3.D:2017 |
4 | PO43- | TCVN 6202:2008;
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; SMEWW 4500-P.D:2017; SMEWW 4500-P.E:2017; US EPA Method 300.0 |
5 | NO2– | TCVN 6178:1996;
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4500-NO2–.B:2017; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
6 | NO3– | TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; SMEWW 4500-NO3–.E:2017; US EPA Method 352.1 |
7 | F- | TCVN 6195-1996;
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110.B:2017; SMEWW 4110C:2017; SMEWW 4500-F–.B&C:2017; SMEWW 4500-F–.B&D:2017; US EPA Method 300. |
8 | S2- | TCVN 6637:2000;
SMEWW 4500-S2–.B&C&D:2017; SMEWW 4500-s2–.F:2017 |
9 | CN– | TCVN 6181:1996;
SMEWW 4500-CN–.C&E:2017; ISO 14403-2:2017 |
10 | Pb | US EPA Method 1640;
US EPA Method 200.10; US EPA Method 200.13; ASTM D6800 – 12. |
11 | Fe | TCVN 6177:1996;
ISO 15586:2003; SMEWW 3500-Fe.B:2017; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; US EPA Method 6020B |
12 | Zn | TCVN 6193:1996;
ISO 15586:2003; SMEWW 3111C:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
13 | Cu | TCVN 6193:1996;
ISO 15586:2003; SMEWW 3111C:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 1640; US EPA Method 200.10; US EPA Method 200.12; US EPA Method 200.13; US EPA Method 6020B |
14 | Mn | SMEWW 3111B:2017;
SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
15 | Cd | TCVN 6197:2008;
ISO 15586:2003; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 1640; US EPA Method 200.10; US EPA Method 200.12; US EPA Method 200.13; US EPA Method 6020B |
16 | Hg | TCVN 7724:2007;
TCVN 7877:2008; SMEWW 3112B:2017 |
17 | As | TCVN 6626:2000;
ISO 15586:2003; SMEWW 3114B:2017; US EPA Method 1640 |
18 | Tổng crôm (Cr) | TCVN 6222:2008;
ISO 15586:2003; SMEWW 3111C:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8; US EPA Method 6020B |
19 | Cr (VI) | SMEWW 3500-Cr.B:2017;
US EPA Method 7196A |
20 | Tổng N | TCVN 6624:1-2000;
TCVN 6624:2-2000; TCVN 6638:2000; SMEWW 4500-N.C:2017 |
21 | Tổng P | TCVN 6202:2008;
SMEWW 4500- P.B&D:2017; SMEWW 4500-P.B&E:2017 |
22 | Tổng dầu, mỡ | TCVN 7875:2008;
SMEWW 5520B:2017; SMEWW 5520C:2017; US EPA Method 413.2; US EPA Method 1664 |
23 | Tổng dầu mỡ khoáng | SMEWW 5520B&F:2017;
SMEWW 5520C&F:2017 |
24 | Tổng phenol | TCVN 6216:1996;
SMEWW 5530B&C:2017; SMEWW 5530B&D:2017; ISO 14402:1999 |
25 | Động vật nổi | SMEWW 10200:2017 |
26 | Động vật đáy | SMEWW 10500:2017 |
27 | Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ | TCVN 7876:2008;
TCVN 9241:2017; SMEWW 6630B:2017; SMEWW 6630C:2017; US EPA Method 8081B; US EPA Method 8270D |
28 | Hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ | US EPA Method 8141B;
US EPA Method 8270D |
29 | Decabromodiphenyl ete (DBDE) | US EPA Method 1614A |
30 | Hexabromobiphenyl (HBB) | US EPA Method 8270D |
31 | Hexabromodiphenyl ete và heptabromodiphenyl ete (HBDE) | US EPA Method 1614A |
32 | Hexachlorobutadiene (HCBD) | US EPA Method 524.4;
US EPA Method 8270D |
33 | Pentachlorobenzene (PeCB) | US EPA Method 8270D |
34 | Pentachlorophenol (PCP), muối của chúng và các este | US EPA Method 1653A;
US EPA Method 1625 |
35 | Perfluorooctane sulfonic acid (PFOS), muối của chúng và perfluorooctane sulfonyl fluoride (PFOSF) | US EPA Method 533;
US EPA Method 537.1 |
36 | Polychlorinated naphthalene (PCN) | US EPA Method 1653A;
US EPA Method 1624/1625 |
37 | Các paraffin mạch ngắn chứa clo (SCCP) | Áp dụng các phương pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế |
38 | Tetrabromodiphenyl ete và Pentabromodiphenyl ete (POP-BDE) | US EPA Method 1614A |
39 | Hexabromocyclododecane (HBCDD) | Áp dụng các phương pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế |
40 | Perfluorooctanoic acid (PFOA), muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA | US EpA Method 533;
US EPA Method 537.1; DIN 38407-42:2010; CEN/TS 15968 :2010; ISO 25101:2009 |
41 | Coliform | SMEWW 9221B:2017;
TCVN 6187-2:1996 |
Phụ lục 2.5. Phương pháp quan trắc chất lượng nước mưa
Bảng 17. Các phương pháp đo nước mưa tại hiện trường
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1 | Nhiệt độ | SMEWW 2550.B:2017 |
2 | pH | SMEWW 4500 H+.B:2017 |
3 | EC | SMEWW 2510.B:2017 |
4 | TDS | Sử dụng thiết bị quan trắc hiện trường |
5 | Các thông số khí tượng | QCVN 46:2012/BTNMT |
Bảng 18. Các phương pháp phân tích nước mưa trong phòng thí nghiệm
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1 | Cl– | TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; SMEWW 4500.Cl–:2017; US EPA Method 300.0 |
2 | F- | TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4500-F–.B&C:2017; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
3 | NO2– | TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4500-NO2–.B:2017; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
4 | NO3– | TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
5 | PO43- | TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
6 | SO42- | TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
7 | NH4+ | TCVN 6660:2000 |
8 | Na+ | TCVN 6196-1:1996;
TCVN 6196-2:1996; TCVN 6196-3:1996; TCVN 6660:2000; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3120B:2017; US EPA Method 200.7 |
9 | K+ | TCVN 6196-1:1996;
TCVN 6196-2:1996; TCVN 6196-3:1996; TCVN 6660:2000; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3120B:2017; US EPA Method 200.7 |
10 | Ca2+ | TCVN 6201:1995;
TCVN 6198:1996; TCVN 6660:2000; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3120B:2017; US EPA Method 200.7 |
11 | Mg 2+ | TCVN 6201:1995;
TCVN 6660:2000; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3120B:2017; US EPA Method 200.7 |
Phụ lục 2.6. Phương pháp quan trắc chất lượng đất
Bảng 19. Phương pháp lấy mẫu đất tại hiện trường
STT | Tên phương pháp | Số hiệu phương pháp |
1 | Chất lượng đất – Phương pháp đơn giản để mô tả đất | TCVN 6857:2001 |
2 | Lấy mẫu đất | TCVN 5297:1995;
TCVN 7538-2:2005; TCVN 7538-1:2006; TCVN 7538-4:2007; TCVN 7538-5:2007 |
Bảng 20. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1 | Độ ẩm | TCVN 4048:2011 |
2 | Thành phần cấp hạt | TCVN 8567:2010 |
3 | pH | TCVN 5979:2007 |
4 | EC | TCVN 6650:2000 |
5 | Cl– | US EPA Method 300.0 |
6 | SO42- | TCVN 6656:2000;
US EPA Method 300.0 |
7 | PO43- | US EPA Method 300.0 |
8 | NO3– | TCVN 6643:2000;
US EPA Method 300.0 |
9 | NH4+ | TCVN 6643:2000 |
10 | Tổng N | TCVN 6645:2000;
TCVN 6643:2000; TCVN 6498:1999 |
11 | Tổng P | TCVN 6499:1999; |
12 | Tổng K | TCVN 8660:2011 |
13 | Cacbon hữu cơ | TCVN 6642:2000;
TCVN 6644:2000; TCVN 8941:2011 |
14 | As | TCVN 8467: 2010;
US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7010; US EPA Method 7062; US EPA Method 6020B; US EPA Method 3050B |
15 | Cd | TCVN 6496:2009;
US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7000B; US EPA Method 7010; US EPA Method 6020B |
16 | Pb | TCVN 6496:2009;
US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7000B; US EPA Method 7010; US EPA Method 6020B |
17 | Zn | TCVN 6496:2009;
US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7000B; US EPA Method 7010; US EPA Method 6020B |
18 | Hg | TCVN 8882:2011;
US EPA Method 200.8; US EPA Method 7471B; US EPA Method 200.7; US EPA Method 3051A; US EPA Method 6020B |
19 | Tổng crôm (Cr) | US EPA Method 200.7;
US EPA Method 200.8; US EPA Method 7000B; US EPA Method 7010; US EPA Method 6020B |
20 | Cu | TCVN 6496:2009;
US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7000B; US EPA Method 7010; US EPA Method 6020B |
21 | Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ | US EPA Method 8081B;
US EPA Method 8270D |
22 | Hóa chất bảo vệ thực vật phot pho hữu cơ | US EPA Method 8141B;
US EPA Method 8270D |
23 | Polyclobiphenyl (PCB) | TCVN 8061:2009;
US EPA Method 1668B; US EPA Method 8082A; US EPA Method 8270D |
24 | Dioxin/Furan (PCDD/PCDF) | TCVN 10883:2016;
US EPA Method 1613B |
25 | Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự
dioxin (dl-PCB) |
US EPA Method 1668B;
EPA Method 8082 |
26 | Decabromodiphenyl ete (DBDE) | US EPA Method 1614A |
27 | Hexabromobiphenyl (HBB) | US EPA Method 8270D |
28 | Hexabromodiphenyl ete và Heptabromodiphenyl ete (HBDE) | US EPA Method 1614A |
29 | Hexachlorobutadiene (HCBD) | US EPA Method 524.4;
US EPA Method 8270D |
30 | Pentachlorobenzene (PeCB) | US EPA Method 8270D |
31 | Pentachlorophenol (PCP), muối của chúng và các este | US EPA Method 1653A;
US EPA Method 1625 |
32 | Perfluorooctane sulfonic acid (PFOS), muối của chúng và Perfluorooctane sulfonyl fluoride (PFOSF) | US EPA Method 533;
US EPA Method 537.1 |
33 | Polychlorinated naphthalene (PCN) | US EPA Method 8270D |
34 | Các paraffin mạch ngắn chứa clo (SCCP) | Áp dụng theo phương pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế |
35 | Tetrabromodiphenyl ete và Pentabromodiphenyl ete (POP-BDE) | US EPA Method 1614A |
36 | Hexabromocyclododecane (HBCDD) | Áp dụng theo phương pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế |
37 | Perfluorooctanoic acid (PFOA), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA | EPA 533; ePa 537.1;
DIN 38407-42:2010; CEN/TS 15968 :2010; ISO 25101:2009 |
Phụ lục 2.7. Phương pháp quan trắc chất lượng trầm tích
Bảng 21. Các phương pháp lấy mẫu trầm tích
STT | Tên phương pháp | Số hiệu phương pháp |
1 | Lấy mẫu trầm tích | TCVN 6663-19:2015;
TCVN 6663-15:2004; ISO 5667-Part 12 |
Bảng 22. Các phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1 | As | TCVN 8467:2010;
US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7010; US EPA Method 7062; US EPA Method 6020B |
2 | Cd | TCVN 6496:2009;
US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7000B; US EPA Method 7010; US EPA Method 6020B |
3 | Pb | TCVN 6496:2009;
US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7000B; US EPA Method 7010; US EPA Method 6020B |
4 | Zn | TCVN 6496:2009;
US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7000B; US EPA Method 7010; US EPA Method 6020B |
5 | Hg | TCVN 8882:2011;
US EPA Method 200.8; US EPA Method 7471B; US EPA Method 200.7; US EPA Method 3051A; US EPA Method 6020B |
6 | Tổng crôm (Cr) | US EPA Method 200.7;
US EPA Method 200.8; US EPA Method 7000B; US EPA Method 7010; US EPA Method 6020B |
7 | Cu | TCVN 6496:2009;
US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 7000B; US EPA Method 7010; US EPA Method 6020B |
8 | Fe | US EPA Method 200.7;
US EPA Method 7000B; US EPA Method 7010; US EPA Method 6020B |
9 | Phenol | ISO 17182:2014;
US EPA Method 8041A |
10 | Xyanua | ISO 17380:2013;
US EPA Method 9014; US EPA Method 1312 |
11 | Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ | US EPA Method 8081B;
US EPA Method 8270D |
12 | Hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ | US EPA Method 8141B;
US EPA Method 8270D |
13 | Polyclobiphenyl (PCB) | US EPA Method 1668B;
US EPA Method 8270D; US EPA Method 8082A |
14 | Dioxin/furan (PCDD/PCDF) | US EPA Method 1613B;
TCVN 10883:2016 |
15 | Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB) | US EPA Method 1668B;
US EPA Method 8082 |
16 | Các hợp chất hydrocacbon thơm đa vòng (PAHs) | US EPA Method 8100;
US EPA Method 8270D |
17 | Decabromodiphenyl ete (DBDE) | US EPA Method 1614A |
18 | Hexabromobiphenyl (HBB) | US EPA Method 8270D |
19 | Hexabromodiphenyl ete và heptabromodiphenyl ete (HBDE) | US EPA Method 1614A |
20 | Hexachlorobutadiene (HCBD) | US EPA Method 524.4;
US EPA Method 8270D |
21 | Pentachlorobenzene (PeCB) | US EPA Method 8270D |
22 | Pentachlorophenol (PCP), muối của chúng và các este | US EPA Method 1653A;
US EPA Method 1625 |
23 | Perfluorooctane sulfonic acid (PFOS), muối của chúng và Perfluorooctane sulfonyl fluoride (PFOSF) | US EPA Method 533;
US EPA Method 537.1 |
24 | Polychlorinated naphthalenes (PCN) | US EPA Method 8270D |
25 | Các paraffin mạch ngắn chứa clo (SCCP) | Áp dụng theo phương pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế |
26 | Tetrabromodiphenyl ete và
Pentabromodiphenyl ete (POP-BDE) |
US EPA Method 1614A |
27 | Hexabromocyclododecane (HBCD) | Áp dụng theo phương pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế |
28 | Perfluorooctanoic acid (PFOA), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA | US EPA Method 533;
US EPA Method 537.1; DIN 38407-42:2010; CEN/TS 15968 :2010; ISO 25101:2009 |
Phụ lục 3
DANH SÁCH VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC CÁC CHẤT POP TRONG NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, THIẾT BỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ lục 3.1. Danh sách các chất POP, lĩnh vực sử dụng, phát sinh các chất POP theo quy định của Công ước Stockholm và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa POP
STT | Tên chất POP | Phụ lục Công ước Stockholm | Lĩnh vực sử dụng các chất POP | Nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa POP |
Các chất POP ban đầu | ||||
1 | Aldrin | A | Trong lĩnh vực y tế và nông nghiệp (hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn, thuốc bảo vệ thực vật) | – Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn;
– Thuốc bảo vệ thực vật. |
2 | Chlordane | A | – Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn;
– Thuốc bảo vệ thực vật. |
|
3 | Dieldrin | A | – Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn;
– Thuốc bảo vệ thực vật. |
|
4 | Endrin | A | – Thuốc bảo vệ thực vật. | |
5 | Heptachlor | A | – Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn;
– Thuốc bảo vệ thực vật. |
|
6 | Mirex | A | – Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn.
– Thuốc bảo vệ thực vật. |
|
7 | Toxaphene | A | – Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn;
– Thuốc bảo vệ thực vật. |
|
8 | 1,1,1-trichloro-2,2-bis (4- chlorophenyl) ethane (DDT) | B | – Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn;
– Thuốc bảo vệ thực vật. |
|
9 | Hexachlorobenzene (HCB) | A, C | – Trong lĩnh vực y tế và nông nghiệp (thuốc trừ sâu, hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt nấm…);
– Trong lĩnh vực công nghiệp (là chất U-POP phát sinh từ hoạt động đốt chất thải, đốt nhiên liệu, luyện kim, xi măng…). |
– Thuốc diệt nấm trên các loại ngũ cốc, đặc biệt là lúa mì;
– Thuốc trừ sâu, hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng; – Thuốc nhuộm; – Chất bảo quản gỗ; – Vật liệu sản xuất điện cực. |
10 | Polyclobiphenyl (PCB) | A, C | – Trong lĩnh vực công nghiệp (công nghiệp điện: Máy biến thế, dầu biến thế, tụ điện, thiết bị điện…);
– Trong lĩnh vực công nghiệp (là chất U-POP phát sinh từ hoạt động đốt chất thải, đốt nhiên liệu, luyện kim, xi măng…). |
– Máy biến thế, dầu biến thế;
– Tụ điện, thiết bị điện. |
11 | Polychlorinated dibenzo- p-dioxin (PCDD) | C | Trong lĩnh vực công nghiệp (là chất U- POP phát sinh từ các hoạt động đốt chất thải, đốt nhiên liệu, luyện kim, xi măng…) | |
12 | Polychlorinated dibenzofuran (PCDF) | C | ||
Các chất POP mới bổ sung | ||||
13 | Chlordecone | A | Trong lĩnh vực y tế và nông nghiệp (thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn…) | – Thuốc bảo vệ thực vật. |
14 | Alpha hexachlorocyclohexane | A | – Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn;
– Thuốc bảo vệ thực vật. |
|
15 | Beta hexachlorocyclohexane | A | – Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn;
– Thuốc bảo vệ thực vật. |
|
16 | Lindane | A | – Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn;
– Thuốc bảo vệ thực vật; – Chất bảo quản gỗ. |
|
17 | Hexabromobiphenyl (HBB) | A | Trong lĩnh vực công nghiệp (sử dụng làm chất chống cháy trong các ngành nhựa, thiết bị điện tử, ngành sơn, bọt polyurethane trong phương tiện giao thông) | – Chất dẻo chịu nhiệt ABS (Acrylonitrin Butadien Styren) sử dụng trong ngành công nghiệp xây dựng và công nghiệp sản xuất máy móc;
– Các thiết bị điện (các bộ phận của tivi hoặc radio); – Làm chất chống cháy ở các lớp phủ và lớp sơn, ở trong bọt polyurethane trong đồ đệm của phương tiện giao thông. |
18 | Hexabromodiphenyl ether và Heptabromodiphenyl ether (HBDE) | A | Trong lĩnh vực công nghiệp (sử dụng trong thiết bị điện và điện tử, phương tiện giao thông) | – Chất làm chậm quá trình cháy;
– Vật liệu sản xuất polymer, đặc biệt là ABS (Acrylonitrin Butadien Styren). |
19 | Tetrabromodiphenyl ether và Pentabromodiphenyl ether (POP-BDE) | A | Trong lĩnh vực công nghiệp (sử dụng trong các sản phẩm nội thất, dệt may, vật liệu cách nhiệt) | – Máy vi tính;
– Thiết bị điện gia dụng, văn phòng; – Da, lớp chất dẻo và các linh kiện điện tử được sử dụng trong phương tiện giao thông; – Khuôn và bản xốp cho các bộ phận ô tô, ghế ngồi và bảng điều khiển; – Lớp bọc đệm, lớp phủ của đồ nội thất, các hợp phần tạo bọt trong chất dẻo; – Vật liệu lót đệm, đệm, quần áo bảo hộ, thảm, rèm cửa, vải bọc, lều…; – Vật liệu xây dựng: Bộ lọc bọt, các tấm cách điện, tấm chống bọt, tấm lót chất dẻo, nhựa, xốp cách nhiệt cho đường ống, xốp cứng; – Bọt polyurethane trong các vật liệu đóng gói bao bì. |
20 | Pentachlorobenzene (PeCB) | A, C | – Trong lĩnh vực nông nghiệp (thuốc bảo vệ thực vật);
– Trong lĩnh vực công nghiệp (sử dụng như là một chất chống cháy, chất trung gian hóa học); – Trong lĩnh vực công nghiệp (là chất U-POP phát sinh từ các hoạt động đốt chất thải rắn, đốt sinh khối và đốt than). |
– Thuốc trừ sâu và thuốc diệt nấm;
– Dầu truyền nhiệt; – Chất làm chậm quá trình cháy. |
21 | Perfluorooctane sulfonic acid (PFOS), muối của chúng và Perfluorooctane sulfonyl fluoride (PFOSF) | B | – Trong lĩnh vực y tế (thuốc diệt côn trùng);
– Trong lĩnh vực công nghiệp: + Sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp hóa chất như: Sản xuất hóa chất phụ gia có chứa PFOS, bọt chữa cháy, dầu thủy lực trong ngành hàng không; + Sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp xi mạ; sản xuất giấy tráng; dệt may; sản xuất da và thảm; cao su và nhựa; sản xuất sơn; sản xuất mực in; sản xuất đồ gia dụng; điện tử; bán dẫn; nhiếp ảnh. |
– Thuốc diệt côn trùng nhằm kiểm soát mối và kiến lửa đỏ;
– Bả côn trùng nhằm kiểm soát kiến xén lá từ Atta spp. và Acromyrmex spp.; – Bọt cứu hỏa; – Chất lỏng thủy lực hàng không; – Mạng che quang trong chất bán dẫn và ngành công nghiệp màn hình tinh thể lỏng; – Hóa chất và sản phẩm kim loại mạ cứng, mạ trang trí; – Sản phẩm điện tử và linh kiện điện tử cho một số máy in màu và máy photo màu; – Thảm tổng hợp; – Đồ da và quần áo đặc dụng (chống cháy, cách nhiệt, cách nước…); – Vật liệu, giấy và bao bì có tính chống thấm; – Cao su và nhựa cách nhiệt; – Chất tạo ảnh; – Vật liệu bán dẫn có lớp phủ cản quang và lớp chống chói. |
22 | Endosulfan kỹ thuật và các đồng phân | A | Trong lĩnh vực nông nghiệp (thuốc bảo vệ thực vật) | – Thuốc bảo vệ thực vật. |
23 | Hexabromocyclododecane
(HBCDD) |
A | – Trong lĩnh vực xây dựng (sử dụng như một chất phụ gia chống cháy trong bọt cách nhiệt cho các tòa nhà);
– Trong lĩnh vực công nghiệp (sử dụng trong thiết bị điện và điện tử). |
– Bọt cách nhiệt
(polystyrene bọt); – Thiết bị điện và điện tử. |
24 | Pentachlorophenol (PCP), muối của chúng và các ester | A | – Trong lĩnh vực nông nghiệp (thuốc bảo vệ thực vật);
– Trong lĩnh vực công nghiệp (sử dụng trong lĩnh vực bảo quản gỗ, da, giấy, hệ thống nước làm lạnh…). |
– Thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm, diệt khuẩn;
– Chất bảo quản gỗ; – Chất bảo quản cho các sản phẩm dệt may và các sản phẩm da. |
25 | Polychlorinated naphthalene (PCN) | A, C | – Trong lĩnh vực công nghiệp (sử dụng làm chất bảo quản gỗ, làm phụ gia cho nhựa, cao su, điện môi, tụ điện và dầu bôi trơn cho động cơ, làm chất cách điện cho dây dẫn điện);
– Trong lĩnh vực công nghiệp (là chất U-POP phát sinh từ ngành công nghiệp kim loại màu thứ cấp, xi măng và sản xuất magie, luyện nhôm và luyện cốc). |
– Chất bảo quản gỗ;
– Phụ gia dầu động cơ; – Hóa chất phủ mạ điện; – Nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm; – Phụ gia trong thuốc nhuộm; – Dầu tụ điện. |
26 | Hexachlorobutadiene (HCBD) | A, C | – Trong lĩnh vực công nghiệp (sử dụng như chất phân hủy phụ trong quá trình làm dung môi cho các hóa chất chứa clo khác);
– Trong lĩnh vực công nghiệp (là chất U-POP phát sinh trong quá trình sử dụng hóa chất). |
Dung môi trong ngành cao su, polymer. |
27 | Decabromodiphenyl ether (DBDE) | A | – Trong lĩnh vực công nghiệp:
+ Sử dụng như một chất phụ gia chống cháy: nhựa, polyme, vật liệu tổng hợp, hàng dệt may, chất kết dính, chất phủ; + Vật liệu dẻo trong vỏ máy tính, ti vi, dây và cáp, đường ống |
– Phụ gia chất chống cháy: nhựa, polyme, vật liệu tổng hợp, chất kết dính, chất phủ.
– Phụ gia trong nhựa gia dụng, thiết bị điện (vỏ của máy tính ti vi, dây và cáp điện, đường ống và thảm) và thiết bị gia dụng (sưởi ấm, bàn là, quạt, lò xo đun nước nóng); – Bọt Polyurethane cách nhiệt trong xây dựng. |
28 | Các paraffin mạch ngắn chứa clo (SCCP) | A | Trong lĩnh vực công nghiệp (sử dụng trong cao su, da, sơn, phụ gia bôi trơn, gia công kim loại, chất dẻo thứ cấp…) | – Chất làm chậm cháy trong cao su, mực, sơn, keo dính và chất phủ bề mặt.
– Chế phẩm chứa dầu trong sản xuất da. – Phụ gia trong dầu bôi trơn hoặc chất làm lạnh trong cắt kim loại hoặc tạo hình kim loại. |
29 | Dicofol | A | Trong lĩnh vực nông nghiệp (thuốc bảo vệ thực vật) | Thuốc bảo vệ thực vật. |
30 | Perfluorooctanoic acid (PFOA), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA | A | Trong lĩnh vực công nghiệp (sử dụng trong bọt chữa cháy, dệt may, nhiếp ảnh, sản xuất dây cáp điện cao thế) | – Bọt chữa cháy;
– Chất chống cháy, chống dầu, mỡ, chống ố và chống nước trong sản phẩm dệt may, nhiếp ảnh, sản xuất dây cáp điện cao thế. |
* Ghi chú:
– Phụ lục A Công ước Stockholm: Các chất POP phải loại trừ trong sản xuất và sử dụng;
– Phụ lục B Công ước Stockholm: Các chất POP phải hạn chế sản xuất và sử dụng;
– Phụ lục C Công ước Stockholm: Các chất POP phát sinh không chủ định (gọi là U-POP).
Phụ lục 3.2. Phương pháp quan trắc các chất POP trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị
Bảng 23. Phương pháp lấy mẫu các chất POP (*)
STT | Tên sản phẩm | Phương pháp lấy mẫu |
1 | Sản phẩm dệt may, sợi… | |
1.1 | Vật liệu dệt, xơ dệt – phương pháp lấy mẫu | Áp dụng các phương pháp theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế phù hợp |
1.2 | Vải dệt kim – phương pháp lấy mẫu | |
1.3 | Sản phẩm may mặc – phương pháp lấy mẫu | |
2 | Sản phẩm hóa chất | |
2.1 | Sản phẩm hóa học – lấy mẫu và chuẩn bị mẫu | TCVN 1694:1975 |
2.2 | Sản phẩm hóa học sử dụng trong công nghiệp – kỹ thuật lấy mẫu – sản phẩm hóa học rắn ở dạng hạt từ bột đến tảng thô | TCVN 1694:2009
(ISO 8213:1986) |
3 | Sản phẩm thiết bị điện | IEC 62321-2:2016 |
4 | Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp – lấy mẫu và chuẩn bị mẫu | TCVN 6086:2004 |
5 | Thép và gang – lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học | TCVN 1811:2009
(ISO 14284:1996) |
6 | Ngành thực phẩm | |
6.1 | Thực phẩm – hướng dẫn chung về lấy mẫu | TCVN 12386:2018 |
6.2 | Sản phẩm nông sản thực phẩm – thiết kế phương pháp chuẩn để lấy mẫu từ lô hàng | TCVN 10989:2015 |
(*) Áp dụng các phương pháp lấy mẫu theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế phù hợp.
Bảng 24. Phương pháp phân tích các chất POP trong phòng
thí nghiệm (*)
STT | Tên chất | Phụ lục Công ước Stockholm | Phương pháp phân tích |
1 | Aldrin | A | US EPA Method 8270E;
US EPA Method 8081B |
2 | Chlordane | A | US EPA Method 8270E;
US EPA Method 8081B |
3 | Dieldrin | A | US EPA Method 8270E;
US EPA Method 8081B |
4 | Endrin | A | US EPA Method 8270E;
US EPA Method 8081B |
5 | Heptachlor | A | US EPA Method 8270E;
US EPA Method 8081B |
6 | Mirex | A | US EPA Method 8270E;
US EPA Method 8081B |
7 | Toxaphene | A | US EPA Method 8270E;
US EPA Method 8081B |
8 | 1,1,1-trichloro-2,2-bis (4- chlorophenyl) ethane (DDT) | B | US EPA Method 8270E;
US EPA Method 8081B |
9 | Hexachlorobenzene (HCB) | A, C | US EPA Method 8270E;
US EPA Method 8081B |
10 | Polyclobiphenyl (PCB) | A, C | US EPA Method 1668C;
CEN Method EN-1948-4 WHO PCB; CEN Method EN-1948-4 Marker PCB; JIS Method K0311 và K0312; US EPA Method 8270E; US EPA Method 8081B |
11 | Polychlorinated dibenzo-p-dioxin (PCDD) | C | US EPA Method 1613B;
US EPA Method 8290; JIS Method K0311 và K0312; European Air Method EN- 1948 |
12 | Polychlorinated dibenzofurans (PCDF) | C | US EPA Method 1613B;
US EPA Method 8290; JIS Method K0311 và K0312; European Air Method EN- 1948 |
13 | Chlordecone | A | US EPA Method 8270E;
US EPA Method 8081B |
14 | Alpha hexachlorocyclohexane | A | US EPA Method 8270E;
US EPA Method 8081B |
15 | Beta hexachlorocyclohexane | A | US EPA Method 8270E; |
US EPA Method 8081B | |||
16 | Lindane | A | US EPA Method 8270E;
US EPA Method 8081B |
17 | Hexabromobiphenyl (HBB) | A | US EPA Method 8270E |
18 | Hexabromodiphenyl ether và Heptabromodiphenyl ether (hBde) | A | US EPA Method 1614A |
19 | Tetrabromodiphenyl ether và Pentabromodiphenyl ether (POP- BDE) | A | US EPA Method 1614A |
20 | Pentachlorobenzene (PeCB) | A, C | US EPA Method 8270E |
21 | Perfluorooctane sulfonic acid (PFOS), muối của chúng và Perfluorooctane sulfonyl fluoride (PFOSF) | B | US EPA Method 533;
US EPA Method 537.1; DIN 38407-42:2010; CEN/TS 15968:2010; ISO 25101:2009 |
22 | Endosulfan kỹ thuật và các đồng phân | A | US EPA Method 8270E;
US EPA Method 8081B |
23 | Hexabromocyclododecane (HBCDD) | A | Áp dụng các phương pháp theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế phù hợp |
24 | Pentachlorophenol (PCP), muối của chúng và các ester | A | Us EPA Method 1653A;
US EPA Method 1624/1625 |
25 | Polychlorinated naphthalene (PCN) | A, C | US EPA Method 8270E |
26 | Hexachlorobutadiene (HCBD) | A, C | US EPA Method 524.4;
US EPA Method 8270E |
27 | Decabromodiphenyl ether (DBDE) | A | US EPA Method 1614A |
28 | Các paraffin mạch ngắn chứa clo (SCCP) | A | Áp dụng các phương pháp theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế phù hợp |
29 | Dicofol | A | Us EPA Method 8270E |
30 | Perfluorooctanoic acid (PFOA), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA | A | CEN/TS 15968:2010 |
(*) Áp dụng các phương pháp phân tích theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế phù hợp.
Phụ lục 4
THÔNG SỐ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI, KHÍ THẢI VÀ BÙN THẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ lục 4.1. Phương pháp quan trắc nước thải
Bảng 25. Lấy và bảo quản, vận chuyển mẫu nước thải
TT | Loại mẫu | Số hiệu phương pháp sử dụng |
1 | Mẫu nước thải | TCVN 6663-1:2011;
TCVN 5999:1995; TCVN 6663-3:2016 |
2 | Mẫu vi sinh | TCVN 8880:2011 |
Bảng 26. Các phương pháp đo các thông số trong nước thải tại hiện trường
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1 | Nhiệt độ | TCVN 4557:1988;
SMEWW 2550B:2017 |
2 | pH | TCVN 6492:2011;
SMEWW 4500 H+.B:2017 |
3 | TDS | Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
4 | Vận tốc | ISO 4064-5:2014 |
5 | Lưu lượng | Lưu lượng nước thải phải đo trong một ca sản xuất và chia làm nhiều lần đo, mỗi lần đo cách nhau tối đa là 1 giờ. Tổng thể tích nước thải và lưu lượng trung bình trong thời gian đo được tính như sau:
V = Σ Qi .Δ ti QTB = V/ ΣΔti Trong đó: V – Tổng thể tích nước thải, m3; Qi – Lưu lượng tức thời tại thời điểm ti; A ti – Khoảng thời gian giữa 2 lần đo lưu lượng tức thời, giờ; QTB – Lưu lượng trung bình, m3/h. |
6 | Clo dư | SMEWW 4500-Cl:2017 |
7 | Độ màu | Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
Bảng 27. Các phương pháp phân tích các thông số trong nước thải trong phòng thí nghiệm
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1 | pH | SMEWW 4500 H+.B:2017 |
2 | Độ màu | TCVN 6185C:2015 (phương pháp C);
ASTM D1209-05; SMEWW 2120C:2017 |
3 | BOD5 | TCVN 6001-1:2008;
TCVN 6001-2:2008; SMEWW 5210B:2017 |
4 | COD | TCVN 6491:1999;
SMEWW 5220B:2017; SMEWW 5220C:2017; SMEWW 5220D:2017 |
5 | TSS | TCVN 6625:2000;
SMEWW 2540D:2017 |
6 | NH4+ | TCVN 5988-1995;
TCVN 6179-1:1997; TCVN 6660:2000; SMEWW 4500-NH3.B&D:2017; SMEWW 4500-NH3.B&F:2017; SMEWW 4500-NH3.B&H:2017; USEPA Method 350.2 |
7 | Tổng N | TCVN 6624:1-2000;
TCVN 6624:2-2000; TCVN 6638:2000 |
8 | Tổng P | TCVN 6202:2008;
SMEWW 4500-P.B&D:2017; SMEWW 4500-P.B&E:2017 |
9 | NO2– | TCVN 6178:1996;
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4500-NO2–.B:2017; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0; US EPA Method 354.1 |
10 | NO3– | TCVN 7323-2:2004;
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; SMEWW 4500-NO3–.D:2017; SMEWW 4500-NO3–.E:2017; US EPA Method 300.0; US EPA Method 352.1 |
11 | PO43- | TCVN 6202:2008;
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; SMEWW 4500-P.D:2017; SMEWW 4500-P.E:2017; US EPA Method 300.0 |
12 | Clo dư | TCVN 6225-3:2011;
TCVN 6225-1:2017; TCVN 6225-2:2017; SMEWW 4500-Cl:2017 |
13 | Cl– | TCVN 6194:1996;
TCVN 6494-1:2011; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; SMEWW 4500.Cl–:2017; US EPA Method 300.0 |
14 | As | TCVN 6626:2000;
ISO 15586: 2003; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3114B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8 |
15 | Cd | TCVN 6197:2008;
TCVN 6193:1996; TCVN 6665:2011; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8 |
16 | Pb | TCVN 6193:1996;
TCVN 6665:2011; ISO 15586: 2003; SMEWW 3113B-2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.8 |
17 | Cr (VI) | SMEWW 3500-Cr.B:2017;
US EPA Method 7198 |
18 | Cr (III) | SMEWW 3500-Cr.B:2017 |
19 | Tổng crôm (Cr) | TCVN 6222:2008;
TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B.2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8; US EPA Method 218.1 |
20 | Cu | TCVN 6193:1996;
TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B.2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8 |
21 | F– | TCVN 6494-1:2011;
SMEWW 4500-F–.B&C:2017; SMEWW 4500-F–.B&D:2017; SMEWW 4110B:2017; SMEWW 4110C:2017; US EPA Method 300.0 |
22 | Zn | TCVN 6193:1996;
TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B.2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8 |
23 | Mn | TCVN 6665:2011;
ISO 15586:2003; SMEWW 3111B.2017; SMEWW 3113B:2017; |
SMEWW 3120B:2017;
SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8 |
||
24 | Ni | TCVN 6193:1996;
TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B:2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8 |
25 | Tổng Phenol | TCVN 6216:1996;
TCVN 7874:2008; ISO 14402:1999; SMEWW 5530C.2017 |
26 | Fe | TCVN 6177:1996;
TCVN 6665:2011; ISO 15586:2003; SMEWW 3500-Fe.B.2017; SMEWW 3111B:2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120:2017; US EPA Method 200.7 |
27 | S2- | TCVN 6637:2000;
TCVN 6659:2000; SMEWW 4500 S2–.B&D:2017 |
28 | CN– | TCVN 6181:1996;
TCVN 7723:2007; ISO 14403-2:2017; SMEWW 4500-CN–C&E:2017 |
29 | Sn | TCVN 6665:2011;
ISO 15586:2003; SMEWW 3111B.2017; SMEWW 3113B:2017; SMEWW 3120B:2017; SMEWW 3125B: 2017; US EPA Method 200.7; US EPA Method 200.8 |
30 | Hg | TCVN 7724:2007;
TCVN 7877:2008; SMEWW 3112B:2017; US EPA Method 7470A |
31 | Hóa chất bảo vệ thực vật photpho hữu cơ | US EPA Method 8141B;
US EPA Method 8270D |
32 | Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ | TCVN 7876:2008;
TCVN 9241:2017; SMEWW 6630B:2017; US EPA Method 8081A; US EPA Method 8270D |
33 | Các hợp chất polyclobiphenyl (PCB) | TCVN 7876:2008;
TCVN 9241:2017; SMEWW 6630C:2017; US EPA Method 1668B; US EPA Method 8082A; US EPA Method 8270D |
34 | Dioxin/furan (PCDD/PCDF) | US EPA Method 1613B |
35 | Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB) | US EPA Method 1668B |
36 | Pentachlorobenzene (PeCB) | US EPA Method 8270D |
37 | Pentachlorophenol (PCP), muối của chúng và các este | US EPA Method 1653A;
US EPA Method 1625 |
38 | Perfluorooctane sulfonic acid (PFOS), muối của chúng và perfluorooctane sulfonyl fluoride (PFOSF) | US EPA Method 533;
US EPA Method 537.1 |
39 | Polychlorinated naphthalenes (PCN) | US EPA Method 8270D |
40 | Các paraffin mạch ngắn chứa clo (SCCP) | Áp dụng các phương pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế |
41 | Tetrabromodiphenyl ete và Pentabromodiphenyl ete (POP-BDE) | US EPA Method 1614A |
42 | Hexabromocyclododecane (HBCDD) | Áp dụng các phương pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế |
43 | Perfluorooctanoic acid (PFOA), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA | EPA 533; EPA 537.1;
DIN 38407-42:2010; CEN/TS 15968 :2010; ISO 25101:2009 |
44 | Dầu, mỡ động thực vật | MEWW 5520B&F:2017;
SMEWW 5520D&F:2017; US EPA Method 1664 |
45 | Tổng dầu, mỡ khoáng | SMEWW 5520B&F:2017;
SMEWW 5520C&F:2017; SMEWW 5520D&F:2017; US EPA Method 1664 |
46 | Tổng hoạt độ phóng xạ a | TCVN 6053:1995;
SMEWW 7110B:2017 |
47 | Tổng hoạt độ phóng xạ p | TCVN 6219:2011;
SMEWW 7110B:2017 |
48 | Coliform | TCVN 6187-2:1996;
TCVN 8775:2011; SMEWW 9221B:2017 |
49 | Salmonella | TCVN 9717:2013;
SMEWW 9260B:2017 |
50 | Shigella | SMEWW 9260E:2017 |
51 | Vibrio cholerae | SMEWW 9260H:2017 |
52 | Halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ (AoX) | TCVN 6493:2008 |
53 | Chất hoạt động bề mặt | TCVN 6622-2-2000;
TCVN 6336-1998; TCVN 6622-1:2009; SMEWW 5540 B&C:2017 |
Phụ lục 4.2. Phương pháp quan trắc khí thải
Bảng 28. Phương pháp đo đạc và lấy mẫu tại hiện trường
TT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1 | Xác định vị trí lấy mẫu | US EPA Method 1;
US EPA Method 1A (ống khói có đường kính nhỏ hơn 300 mm) |
2 | Vận tốc và lưu lượng | US EPA Method 2;
ISO 10780; TCVN 11303:2016; TCVN 5977:2009; TCVN 120-29:2018; EPA Method 2A; EPA Method 2C; EPA Method 2D |
3 | Khối lượng mol phân tử khí khô | US EPA Method 3;
TCVN 11304:2016; TCVN 5977:2009 |
4 | Hàm ẩm | US EPA Method 4;
TCVN 11305:2016; TCVN 5977:2009; Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
5 | O2 | Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
6 | Nhiệt độ | Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
7 | Áp suất | Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
8 | CO2 | Sử dụng thiết bị đo trực tiếp (IR) |
9 | Bụi (PM) | TCVN 5977:2009;
US EPA Method 5; ISO 10155:1995; ISO 9096:2017; AS 4323.2:1995; US EPA Method 17; JIS Z 8808:2013 |
10 | SO2 | TCVN 12030:2018 US EPA Method 6;
US EPA Method 8; US EPA Method 8A; TCVN 6750:2005; JIS K 0103:2011; Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
11 | NOx | US EPA Method 7;
TCVN 7172:2002; JIS K 0104:2011; Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
12 | H2SO4 | US EPA Method 8;
US EPA Method 8A |
13 | Độ khói | US EPA Method 9 |
14 | CO | US EPA Method 10;
Sử dụng thiết bị đo trực tiếp |
15 | H2S | US EPA Method 15;
JIS K 0108:2010 |
16 | NH3 | JIS K 0099:2004 |
17 | Cacbonyl sunfua (COS) | US EPA Method 15 |
18 | CS2 | US EPA Method 15 |
19 | Pb | US EPA Method 12;
US EPA Method 29; TCVN 7557-1:2005; TCVN 7557-3:2005 |
20 | Tổng florua (F–) | US EPA Method 13 A;
US EPA Method 13B |
21 | Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs) | US EPA Method 0010;
US EPA Method 18 ; TCVN 12031:2018; PD CEN/TS 13649 |
22 | Polyclobiphenyl (PCB) | US EPA Method 23;
US EPA Method 23A |
23 | Dioxin/furan (PCDD/PCDF) | US EPA Method 23;
US EPA Method 23A; TCVN 7556-1:2005; BS EN 1948-1:2006; JIS Methods K0311 and K0312; Air Method EN-1948 |
24 | Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB) | US EPA Method 23A;
BS EN 1948-1:2006 |
25 | Tổng các chất hữu cơ không bao gồm metan (TGNMO) | US EPA Method 25 |
26 | HBr | US EPA Method 26;
US EPA Method 26A |
27 | Cl2 | US EPA Method 26;
US EPA Method 26A |
28 | Br2 | US EPA Method 26;
US EPA Method 26A |
29 | HF | US EPA Method 26;
US EPA Method 26A |
30 | HCl | US EPA Method 26;
US EPA Method 26A; JIS K 0107:2012 |
31 | Kim loại gồm Sb, As, Ba, Be, Cd, Cr, Co, Cu, Mn, Ni, Se, Ag, Tl và Zn, Pb | US EPA Method 29;
TCVN 7557-1:2005; TCVN 11311:2016 |
32 | Hg | TCVN 7557-2:2005;
US EPA Method 29; US EPA Method 101A |
33 | Hơi thủy ngân | US EPA Method 30B |
34 | Bụi PM10 | US EPA Method 201;
US EPA Method 201A |
35 | Hợp chất hidrocacbon đa vòng thơm (PAHs) | US EPA Method 23A;
US EPA Method 23; US EPA Method 0010 |
Bảng 29. Phương pháp phân tích khí thải
STT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1 | Bụi (PM) | US EPA Method 5;
US EPA Method 17; ISO 10155; AS 4323.2:1995; JIS Z 8808:2013; TCVN 5977:2009; ISO 9096:2017 |
2 | SO2 | US EPA Method 6;
US EPA Method 8; US EPA Method 8A; JIS K 0103:2011 |
3 | NOx | US EPA Method 7;
TCVN 7172:2002; JIS K 0104:2011; EPA Method 7A; US EPA Method 7B; US EPA Method 7C; US EPA Method 7D |
4 | H2SO4 | US EPA Method 8 |
5 | CO | US EPA Method 10 |
6 | H2S | US EPA Method 15;
JIS K 0108:2010 |
7 | NH3 | JIS K 0099:2004 |
8 | Cacbonyl sunfua (COS), | US EPA Method 15 |
9 | CS2 | US EPA Method 15 |
10 | Pb | US EPA Method 12;
US EPA Method 29; TCVN 7557-3:2005 |
11 | Tổng florua (F–) | US EPA Method 13 A;
US EPA Method 13B |
12 | Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs) | US EPA Method 18;
US EPA 0010; TCVN 12031:2018; PD CEN/TS 13649 |
13 | Polyclobiphenyl (PCB) | TCVN 8601:2009;
TCVN 9241:2012; SMEWW 6630C:2017; US EPA Method 1668A/B; Method EN-1948-4 WHO PCB; Method EN-1948-4 Marker PCB; US EPA Method 8270D; US EPA Method 8081B |
14 | Dioxin/furan (PCDD/PCDF) | US EPA Method 23;
BS EN 1948-3:2006; TCVN 7556-2:2005; TCVN 7556-3:2005; JIS Methods K0311 and K0312; European Air Method EN-1948 |
15 | Các hợp chất polyclobiphenyl tương tự dioxin (dl-PCB) | US EPA Method 0023A;
BS EN 1948-3:2006 |
16 | Tổng các chất hữu cơ không bao gồm metan (TGNMO) | US EPA Method 25 |
17 | HBr | US EPA Method 26;
US EPA Method 26A |
18 | Cl2 | US EPA Method 26;
US EPA Method 26A |
19 | Br2 | US EPA Method 26;
US EPA Method 26A |
20 | HF | US EPA Method 26;
US EPA Method 26A |
21 | HCl | US EPA Method 26;
US EPA Method 26A; JIS K 0107:2012 |
22 | Kim loại gồm Sb, As, Ba, Be, Cd, Cr, Co, Cu, Mn, Ni, Se, Ag, Tl và Zn, Pb | US EPA Method 29;
TCVN 7557-1:2005; TCVN 7557-3:2005; TCVN 11311:2016 |
23 | Pb | US EPA Method 29;
TCVN 7557-3:2005 |
24 | Hg | US EPA Method 29;
US EPA Method 101A; TCVN 7557-2:2005 |
25 | Hơi thủy ngân | US EPA Method 30B |
26 | Bụi PM10 | US EPA Method 201;
US EPA Method 201A |
27 | Hợp chất hidrocacbon đa vòng thơm (PAHs) | US EPA Method 23;
US EPA Method 0010 |
Phụ lục 4.3. Phương pháp quan trắc bùn thải từ hệ thống xử lý nước
– TCVN 6663-13:2015 – Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 13 hướng dẫn lấy mẫu bùn nước, bùn nước thải và bùn liên quan;
– TCVN 6663-15:2004 – Chất lượng nước – Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu bùn và trầm tích.
Bảng 30. Phương pháp phân tích bùn thải từ hệ thống xử lý nước
TT | Thông số | Số hiệu phương pháp |
1 | pH | US EPA 9040 C;
US EPA 9040 D |
2 | Asen | TCVN 6649:2000;
TCVN 8467:2010; US EPA Method 6010D; US EPA Method 6020B; US EPA Method 7010; US EPA Method 7062 |
3 | Bari | US EPA Method 6010D;
US EPA Method 6020B; US EPA Method 7010; US EPA Method EPA 7000B; US EPA Method 6800 |
4 | Bạc | US EPA Method 6010D;
US EPA Method 6020B; US EPA Method 7010; US EPA Method 7000B; US EPA Method 6800 |
5 | Cadimi | US EPA Method 6010D;
US EPA Method 6020B; US EPA Method 7010; US EPA Method EPA 7000B; US EPA Method 6800 |
6 | Chì | US EPA Method 6010D;
US EPA Method 6020B; US EPA Method 7010; US EPA Method EPA 7000B; US EPA Method 6800 |
7 | Coban | US EPA Method 6010D;
US EPA Method 6020B; US EPA Method 7010; US EPA Method EPA 7000B; US EPA Method 6800 |
8 | Kẽm | US EPA Method 6010D;
US EPA Method 6020B; US EPA Method 7010; US EPA Method EPA 7000B; US EPA Method 6800 |
9 | Niken | US EPA Method 6010D;
US EPA Method 6020B; US EPA Method 7010; US EPA Method EPA 7000B; US EPA Method 6800 |
10 | Selen | US EPA Method 6010D;
US EPA Method 6020B; US EPA Method 7010; US EPA Method EPA 7000B; US EPA Method 6800 |
11 | Thủy ngân | US EPA Method 6010D;
US EPA Method 6020B; US EPA Method 6800; US EPA Method 7470; US EPA Method 7471B |
12 | Crôm (VI) | US EPA Method 7196A;
US EPA Method 7199 |
13 | Tổng Xyanua | US EPA Method 9014;
US EPA Method 1312 |
14 | Tổng Dầu | US EPA Method 9071B;
US EPA Method 1664A |
15 | Phenol | US EPA Method 8041A |
16 | Benzen | TCVN 7873:2008;
TCVN 9241:2012; TCVN 10495:2015; US EPA Method 8260D |
17 | Clobenzen | TCVN 7873:2008;
US EPA Method 8260D |
18 | Toluen | TCVN 8964:2011;
TCVN 7873:2008; US EPA Method 8260D; US EPA Method 8270E |
19 | Naptalen | TCVN 10495:2015 |
20 | Clodan | TCVN 7873:2008;
TCVN 9241:2012; TCVN 10495:2015; US EPA Method 8260D |
21 | 2,4-Diclophenoxy axeticaxit (2,4-D) | US EPA Method 8321B |
22 | Lindan | TCVN 10495:2015 |
23 | Metoxyclo | TCVN 10495:2015 |
24 | Endrin | TCVN 8964:2011;
TCVN 10495:2015 |
25 | Heptaclo | TCVN 10495:2015 |
26 | Metyl parathion | TCVN 6134:2009, |
27 | Parathion | TCVN 6134:2009 |
28 | Hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ | TCVN 7876:2008;
TCVN 9241:2017; US EPA Method 8270D; US EPA Method 8081B |
29 | Polyclobiphenyl (PCB) | TCVN 8601:2009;
TCVN 9241:2012; US EPA Method 1668A/B; Method EN-1948-4 WHO PCB; Method EN-1948-4 Marker PCB; US EPA Mrthod 8270E; US EPA Method 8082A |
30 | Dioxin/furan (PCDD/PCDF) | US EPA Method 1613;
US EPA Method 8290; US EPA Method 8280; JIS Methods K0311 and K0312; Air Method EN-1948 |
31 | Decabromodiphenyl ete (DBDE) | US EPA Method 1614A |
32 | Hexabromobiphenyl (HBB) | US EPA Method 8270D |
33 | Hexabromodiphenyl ete và heptabromodiphenyl ete (hBde) | US EPA Method 1614A |
34 | Hexachlorobutadiene (HCBD) | US EPA Method 524.4;
US EPA Method 8270D |
35 | Pentachlorobenzene (PeCB) | US EPA Method 8270D |
36 | Pentachlorophenol (PCP), muối của chúng và các este | US. EPA Method 1653A;
US. EPA Method 1624/1625 |
37 | Perfluorooctane sulfonic acid (PFOS), muối của chúng và perfluorooctane sulfonyl fluoride (PFOSF) | US EPA Method 533;
US EPA Method 537.1 |
38 | Polychlorinated naphthalenes (PCN) | US EPA Method 8270D |
39 | Các paraffin mạch ngắn chứa clo (SCCP) | Áp dụng các phương pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế |
40 | Tetrabromodiphenyl ete và Pentabromodiphenyl ete (POP-BDE) | US EPA Method 1614A |
41 | Hexabromocyclododecane (HBCDD) | Áp dụng các phương pháp tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế |
42 | Perfluorooctanoic acid (PFOA), muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA | EPA 533; EPA 537.1;
DIN 38407-42:2010; CEN/TS 15968 :2010; ISO 25101:2009 |
Phụ lục 5
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ, SỐ ĐIỂM QUAN TRẮC KHÍ THẢI VÀ CÁC MẪU BIÊN BẢN QUAN TRẮC HIỆN TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ lục này hướng dẫn tóm tắt phương pháp US EPA Method 1 nhằm hướng dẫn xác định vị trí và số điểm quan trắc khí thải.
Phương pháp này không áp dụng trong các trường hợp sau:
+ Dòng khí ở chế độ chảy xoáy hay chảy rối;
+ Ông khói có đường kính nhỏ hơn 0,3 m.
Khoảng cách từ vị trí lấy mẫu đến vị trí thay đổi dòng (cong, nở, thắt…) nhỏ hơn 2 lần đường kính theo chiều xuôi dòng khí và nhỏ hơn 0,5 lần đường kính ống khói (hoặc ống phóng không) theo chiều ngược dòng khí.
Việc xác định vị trí và số lượng điểm quan trắc đối với các ống khói có đường kính nhỏ hơn 0,3 m sử dụng phương pháp US EPA Method 1A.
Không lấy mẫu bụi và đo vận tốc khí thải ở điểm giữa (hay tâm) của tiết diện ống khói.
Thước dây, sổ ghi chép, bút chịu nhiệt.
Các loại đồng hồ đo chênh áp, áp kế dạng nghiêng, hình chữ U.
III. Quy trình thực hiện
Vị trí lỗ lấy mẫu và số điểm hút mẫu phụ thuộc vào mục tiêu xác định vận tốc khí thải, các chất ô nhiễm dạng khí hay bụi.
Nguyên tắc: vị trí lỗ lấy mẫu phải nằm trên mặt phẳng tiết diện của đoạn ống khói thẳng.
Cách xác định: vị trí lỗ lấy mẫu nằm trên ống khói dựa vào việc xác định đoạn A, đoạn B, đường kính trong D và thỏa mãn điều kiện: B ≥ 2D và A ≥ 0,5D. Trong trường hợp lý tưởng, vị trí lỗ lấy mẫu thỏa mãn điều kiện: B = 8D và A = 2D (Hình 1).
Minh họa A, B và D trên Hình 1:
– Đoạn A: là đoạn tính từ vị trí có sự thay đổi dòng đến vị trí lấy mẫu tính theo chiều ngược chiều dòng khí;
– Đoạn B: là đoạn tính từ vị trí có sự thay đổi dòng đến vị trí lấy mẫu tính theo chiều xuôi chiều dòng khí;
D: đường kính trong của ống khói tại vị trí lấy mẫu (đối với ống khói hình chữ nhật, đường kính trong D được tính theo công thức D = 4 x (diện tích tiết diện/chu vi).
Hình 1. Vị trí lỗ lấy mẫu
Đối với ống khói hình tròn: yêu cầu ít nhất 02 lỗ lấy mẫu theo 02 phương vuông góc với nhau;
Đối với ống khói hình chữ nhật: căn cứ vào tỉ lệ giữa chiều dài, chiều rộng và số điểm hút mẫu của ống khói để chọn số lỗ lấy mẫu phù hợp theo phương vuông góc với nhau;
Đối với những ống khói có đường kính trong lớn, cần tăng thêm lỗ lấy mẫu đối xứng nhau để giảm yêu cầu của độ dài cần lấy mẫu.
b1) Trường hợp 1 – xác định vận tốc khí thải (không bao gồm việc lấy mẫu bụi): sử dụng Hình 2 để xác định số điểm hút mẫu tối thiểu;
Hình 2. Đồ thị lựa chọn số điểm hút mẫu tối thiểu theo phương ngang (chỉ xác định vận tốc)
b1.1) Đối với ống khói hình tròn: chia mặt phẳng lấy mẫu thành những đường tròn đồng tâm, các điểm hút mẫu được chia đều trên 2 đường kính. Khoảng cách từ mỗi điểm hút mẫu đến thành trong của ống khói được xác định tại Bảng 31 dưới đây:
Bảng 31. Khoảng cách từ mỗi điểm hút mẫu đến thành trong của
ống khói
(Khoảng cách từ mỗi điểm hút mẫu đến thành trong của ống khói tròn được tính bằng % của đường kính trong của ống khói %D)
Kí hiệu điểm hút mẫu dọc theo đường kính ống khói | Số điểm hút mẫu trên một đường kính ống khói | |||||||||||||
2 | 4 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 | 22 | 24 | |||
1 | 14,6 | 6,7 | 4,4 | 3,2 | 2,6 | 2,1 | 1,8 | 1,6 | 1,4 | 1,3 | 1,1 | 1,1 | ||
2 | 85,4 | 25,0 | 14,6 | 10,5 | 8,2 | 6,7 | 5,7 | 4,9 | 4,4 | 3,9 | 3,5 | 3,2 | ||
3 | 75,0 | 29,6 | 19,4 | 14,6 | 11,8 | 9,9 | 8,5 | 7,5 | 6,7 | 6,0 | 5,5 | |||
4 | 93,3 | 70,4 | 32,3 | 22,6 | 17,7 | 14,6 | 12,5 | 10,9 | 9,7 | 8,7 | 7,9 | |||
5 | 85,4 | 67,7 | 34,2 | 25,0 | 20,1 | 16,9 | 14,6 | 12,9 | 11,6 | 10,5 | ||||
6 | 95,6 | 80,6 | 65,8 | 35,6 | 26,9 | 22,0 | 18,8 | 16,5 | 14,6 | 13,2 | ||||
7 | 89,5 | 77,4 | 64,4 | 36,6 | 28,3 | 23,6 | 20,4 | 18,0 | 16,1 | |||||
8 | 96,8 | 85,4 | 75,0 | 63,4 | 37,5 | 29,6 | 25,0 | 21,8 | 19,4 | |||||
9 | 91,8 | 82,3 | 73,1 | 62,5 | 38,2 | 30,6 | 26,2 | 23,0 | ||||||
10 | 97,4 | 88,2 | 79,9 | 71,7 | 61,8 | 38,8 | 31,5 | 27,2 | ||||||
11 | 93,3 | 85,4 | 78,0 | 70,4 | 61,2 | 39,3 | 32,3 | |||||||
12 | 97,9 | 90,1 | 83,1 | 76,4 | 69,4 | 60,7 | 39,8 | |||||||
13 | 94,3 | 87,5 | 81,2 | 75,0 | 68,5 | 60,2 | ||||||||
14 | 98,2 | 91,5 | 85,4 | 79,6 | 73,8 | 67,7 | ||||||||
15 | 95,1 | 89,1 | 83,5 | 78,2 | 72,8 | |||||||||
16 | 98,4 | 92,5 | 87,1 | 82,0 | 77,0 | |||||||||
17 | 95,6 | 90,3 | 85,4 | 80,6 | ||||||||||
18 | 98,6 | 93,3 | 88,4 | 83,9 | ||||||||||
19 | 96,1 | 91,3 | 86,8 | |||||||||||
20 | 98,7 | 94,0 | 89,5 | |||||||||||
21 | 96,5 | 92,1 | ||||||||||||
22 | 98,9 | 94,5 | ||||||||||||
23 | 96,8 | |||||||||||||
24 | 99,9 | |||||||||||||
Hình 3: Phân bố 12 điểm hút mẫu đối với ống khói hình tròn
b1.2) Đối với ống khói hình chữ nhật: số điểm hút mẫu được quy định tại Bảng dưới. Sau khi xác định được số điểm hút mẫu, tiến hành chia tiết diện ngang ống khói thành các ô bằng nhau và điểm hút mẫu nằm ở tâm các ô đó.
Bảng ma trận số điểm hút mẫu đối với ống khói hình chữ nhật
Số điểm hút mẫu | Ma trận |
9 | 3 x 3 |
12 | 4 x 3 |
16 | 4 x 4 |
20 | 5 x 4 |
25 | 5 x 5 |
30 | 6 x 5 |
36 | 6 x 6 |
42 | 7 x 6 |
49 | 7 x 7 |
Hình 4: Phân bố 12 điểm hút mẫu đối với ống khói hình chữ nhật
b2) Trường hợp 2 – xác định vận tốc khí thải (bao gồm việc lấy mẫu bụi): sử dụng Hình 5 để xác định số điểm hút mẫu tối thiểu:
Hình 5: Đồ thị lựa chọn số điểm hút mẫu tối thiểu theo phương ngang (bao gồm lấy mẫu bụi)
b2.1) Khi vị trí lấy mẫu thỏa mãn trường hợp lý tưởng (nằm trong đoạn 8D đến 2D), số điểm hút mẫu được chọn như sau:
Nếu D > 0,61 m: 12 điểm đối với ống khói hình chữ nhật hoặc hình tròn;
Nếu 0,3 m < D < 0,61 m: 8 điểm đối với ống khói hình tròn hoặc 9 điểm đối với ống khói hình chữ nhật.
b2.2) Để bảo đảm tính ổn định của dòng khí trong ống khói, điểm hút mẫu gần nhất tính từ thành ống khói theo phương ngang phải bảo đảm một khoảng cách nhất định:
– Đối với ống khói có D ≥ 0,61m: khoảng cách tối thiểu là 2,5cm;
– Đối với ống khói có D < 0,61m: khoảng cách tối thiểu là 1,3cm.
Biểu 1
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÚT MẪU
TÊN CƠ QUAN (thực hiện quan trắc):
……………………………………………………………………………………
ĐT: ……….. / Fax:………./E-mail:………………/Địa chỉ: …………
BIÊN BẢN
Xác định điểm hút mẫu
Cơ sở:…………………………………………………..Ngày:……………… ….
Địa chỉ: ………………….…………………………….Người lấy mẫu:………
Địa điểm lấy mẫu: ………………………………………………………………
…, ngày…… tháng…… năm …
Đại diện Cơ sở
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Trưởng nhóm quan trắc
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Người quan trắc
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Biểu 2
BIÊN BẢN LẤY MẪU TẠI HIỆN TRƯỜNG
Tên hoặc ký hiệu mẫu | |
Loại hoặc dạng mẫu | |
Vị trí quan trắc | |
Tọa độ địa lý | |
Ngày quan trắc | h, ngày tháng năm |
Tên người quan trắc | |
Đặc điểm thời tiết lúc quan trắc | |
Thiết bị quan trắc | |
Phương pháp quan trắc | |
Phương pháp bảo quản (hóa chất, điều kiện) | |
Lượng mẫu | |
Thông tin khác (nếu có): |
Đại diện Cơ sở được lấy mẫu
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Trưởng nhóm quan trắc
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Người quan trắc
(Ký và ghi rõ họ tên) |
* Chú thích:
Vị trí quan trắc: tên hoặc mô tả chính xác điểm quan trắc hoặc lấy mẫu.
Tọa độ điểm quan trắc: tọa độ chính xác của vị trí quan trắc hoặc lấy mẫu, sử dụng hệ tọa độ kinh độ/vĩ độ (Long/Lat).
Ngày quan trắc: nhập đầy đủ dưới dạng ngày/tháng/năm (dd/mm/yyyy).
Thiết bị quan trắc: tên các thiết bị, ký hiệu thiết bị quan trắc tại hiện trường.
Phương pháp quan trắc: số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp dùng để quan trắc hiện trường (TCVN, ISO, tiêu chuẩn quốc tế khác được công nhận…).
Biểu 3
BIÊN BẢN ĐO MẪU TẠI HIỆN TRƯỜNG
Đơn vị quan trắc | |
Vị trí đo mẫu | |
Toạ độ địa lý | KĐ: ° ‘ ” VĐ: ° ‘ “ |
Loại mẫu | |
Tên hoặc ký hiệu mẫu | |
Ngày đo | Ngày tháng năm |
Thông tin khác (nếu có) |
KẾT QUẢ ĐO MẪU TẠI HIỆN TRƯỜNG
– Thể tích đo mẫu:
– Thiết bị đo: ………………………………………………………………………………………..
TT | Thông số | Đơn vị | Phương pháp đo | Kết quả đo | ||
Thời gian đo lần 1
………… |
Thời gian đo lần 2 (nếu có)
…………. |
Thời gian đo lần 3 (nếu có)
……………. |
||||
1 | ||||||
2 | ||||||
… |
Đại diện Cơ sở được đo mẫu
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Trưởng nhóm quan trắc
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Người quan trắc
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Biểu 4
BIÊN BẢN LẤY MẪU QC
Đơn vị quan trắc | |
Thời gian lấy mẫu | h, ngày tháng năm |
Thành phần môi trường | |
Ký hiệu mẫu | |
Loại mẫu QC | |
Thông số phân tích | |
Lượng mẫu | |
Phương pháp bảo quản (hóa chất, điều kiện) | |
Thông tin khác (nếu có) |
Người quan trắc
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Trưởng nhóm quan trắc hiện trường
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 6
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ QUY TRÌNH ĐO CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ TRONG KHÍ THẢI BẰNG THIẾT BỊ ĐO TRỰC TIẾP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ lục này quy định yêu cầu kỹ thuật cơ bản và quy trình đo các thông số gồm NOx (NO và NO2), SO2, CO, O2 trong khí thải bằng thiết bị đo trực tiếp.
2.1. Yêu cầu kỹ thuật của thiết bị
Thiết bị đo trực tiếp các chất ô nhiễm dạng khí trong khí thải tối thiểu phải đáp ứng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật theo quy định dưới Bảng 32:
Bảng 32. Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo trực tiếp
STT | Thông số đo | Độ chính xác | Độ phân giải | Thời gian đáp ứng |
1 | NO | ± 5% của giá trị đọc | 1 ppm | <30s |
2 | NO2 | ± 5% của giá trị đọc | 0,1 ppm | <40s |
3 | SO2 | ± 5% của giá trị đọc | 1 ppm | <30s |
4 | CO | ± 5% của giá trị đọc | 1 ppm | <40s |
5 | O2 | ± 0,3% toàn dải đo | 0,1%V | <60s |
Khuyến khích sử dụng các thiết bị đo đã được cấp chứng chỉ kiểm định bởi một trong các tổ chức sau: Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (US EPA), Tổ chức chứng nhận Anh (mCERTs), Cơ quan kiểm định kỹ thuật Đức (TÜV).
2.2. Kiểm định và kiểm tra thiết bị
Thực hiện theo quy định tại Điều 24 Thông tư này.
Kiểm tra thiết bị bằng khí chuẩn tại hiện trường: trước khi đo nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải, cần thực hiện kiểm tra thiết bị bằng khí “không” và khí chuẩn tại hiện trường với tần suất tối thiểu là 1 lần trước mỗi ngày quan trắc.
Tất cả tài liệu liên quan đến quá trình kiểm tra bằng khí chuẩn tại hiện trường phải được ghi chép, lưu lại hồ sơ gồm biên bản, nhật ký hiện trường, dữ liệu gốc được in hoặc sao lưu trong bộ nhớ thiết bị đối với tất cả các giá trị, giấy chứng nhận của khí chuẩn được sử dụng và sẵn sàng cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
Khí chuẩn được sử dụng tại hiện trường phải còn hạn sử dụng, bảo đảm độ chính xác tối thiểu là ± 5% và phải được liên kết chuẩn theo quy định của pháp luật đo lường. Khí chuẩn được sử dụng có thể là khí đơn hoặc khí hỗn hợp.
Vị trí đo mẫu khí được xác định cùng với vị trí lấy mẫu bụi.
Trường hợp chỉ thực hiện đo các chất ô nhiễm dạng khí mà không lấy mẫu bụi thì vị trí đo mẫu khí phải thỏa mãn điều kiện: không ở miệng ống khói và ưu tiên chọn nơi có dòng khí chuyển động ổn định.
4.1. Kiểm tra thiết bị tại hiện trường
Kiểm tra đầu đo: tất cả đầu đo của thiết bị phải được làm sạch đúng hướng dẫn của nhà sản xuất, sạch và khô ráo trước khi sử dụng;
Kiểm tra pin;
Khởi động thiết bị đo.
4.2. Kiểm tra thiết bị bằng khí chuẩn tại hiện trường
Kiểm tra điểm “không” (zero check): kiểm tra điểm “không” được thực hiện theo chế độ tự kiểm tra điểm “không” của thiết bị hoặc sử dụng khí không. Kết quả kiểm tra điểm không phải nhỏ hơn độ phân giải của thiết bị tương ứng với từng thông số. Trường hợp kết quả kiểm tra điểm không lớn hơn độ phân giải của thiết bị, phải tiến hành kiểm tra lặp lại cho đến khi đạt yêu cầu quy định.
Kiểm tra thiết bị bằng khí chuẩn (span check): kiểm tra tại điểm nồng độ khí chuẩn trong khoảng từ 10% đến 50% giá trị của toàn dải đo của thiết bị đối với các thông số SO2, NOx (NO và NO2); đối với thông số CO, điểm nồng độ khí chuẩn sử dụng để kiểm tra được xác định trong khoảng từ 30 – 50% so với giá trị quy định về ngưỡng tối đa cho phép trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng. Hoạt động đo khí thải chỉ được thực hiện khi sự sai khác giữa kết quả đo khí chuẩn hiển thị trên thiết bị và nồng độ khí chuẩn được sử dụng để kiểm tra không quá 10%. Trường hợp sự sai khác lớn hơn 10%, phải tiến hành kiểm tra lặp lại bằng khí chuẩn cho đến khi đạt yêu cầu quy định.
4.3. Đo tại hiện trường
Sau khi khởi động thiết bị đo, đợi cho các giá trị hiển thị được ổn định thì bắt đầu tiến hành đọc và ghi giá trị đo.
Tại mỗi vị trí quan trắc phải thực hiện ít nhất 3 phép đo (3 mẫu) trong 1 lần quan trắc, kết quả báo cáo lấy giá trị trung bình các lần đo.
Thời gian đo tối thiểu cho 1 phép đo (1 mẫu) là 15 phút với tần suất đọc và ghi giá trị đo liên tục là khoảng 3 phút/1 giá trị.
Căn cứ vào các quy định hiện hành về đơn vị đo và điều kiện tiêu chuẩn trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường tương ứng, phải tính toán chuyển đổi đơn vị đo sang đơn vị mg/m3 tại điều kiện tiêu chuẩn tương ứng. Trường hợp kết quả đo của thiết bị là ppm và điều kiện tiêu chuẩn quy định là 25oC, 760 mmHg, nồng độ các chất ô nhiễm được tính theo công thức sau:
CO: ppm x 1,14 = mg/Nm3 SO2: ppm x 2,62 = mg/Nm3
NO2: ppm x 1,88 = mg/Nm3 NO: ppm x 1,23 = mg/Nm3
Trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành có quy định về nồng độ oxy tham chiếu, phải tính toán kết quả quan trắc theo công thức sau:
Trong đó:
Cstd: nồng độ chất ô nhiễm tại giá trị nồng độ ôxy tham chiếu, mg/Nm3.
Cm: nồng độ chất ô nhiễm tại giá trị nồng độ ô xy đo được, mg/Nm3.
%O2(std): nồng độ ô xy tham chiếu quy định tại QCVN tương ứng.
%O2(m): nồng độ ôxy đo được tại hiện trường.
Phụ lục 7
NỘI DUNG BÁO CÁO PHÊ DUYỆT PHƯƠNG PHÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Báo cáo phê duyệt phương pháp tối thiểu gồm các nội dung sau:
Giới hạn báo cáo của phương pháp (RL) là: nồng độ tối thiểu của một chất có trong mẫu thử có thể định lượng bằng phương pháp khảo sát và cho kết quả có độ chụm mong muốn mà phòng thử nghiệm công bố sau khi thực hiện khảo sát và tính toán giới hạn định lượng của phương pháp. Giới hạn báo cáo của phương pháp không nhỏ hơn giới hạn định lượng của phương pháp.
Phụ lục 8
NỘI DUNG TÀI LIỆU QUY TRÌNH THAO TÁC CHUẨN (SOP)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Quy trình thao tác chuẩn (SOP) phải căn cứ trên tiêu chuẩn gốc và điều kiện thực tế của phòng thí nghiệm để hướng dẫn cụ thể các nội dung và các bước thực hiện, nhằm hướng dẫn các kỹ thuật viên thực hiện thống nhất. SOP tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau:
Phụ lục 9
TIÊU CHÍ CHẤP NHẬN CỦA KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Việc đánh giá các mẫu QC trong hoạt động quan trắc hiện trường được thực hiện theo quy định như sau:
Đối với hai lần lặp, độ chụm được đánh giá dựa trên việc đánh giá RPD, được tính toán như sau:
Trong đó:
RPD: phần trăm sai khác tương đối của mẫu lặp;
LD1: kết quả phân tích lần thứ nhất;
LD2: kết quả phân tích lần thứ hai.
Giới hạn RPD được tổ chức thực hiện quan trắc thiết lập và không vượt quá 20% nhưng phải bảo đảm độ chụm theo phương pháp áp dụng.
Giá trị của mẫu trắng được chấp nhận khi nhỏ hơn giới hạn phát hiện (MDL) của phương pháp phân tích.
Kiểm soát chất lượng tại hiện trường bằng chất chuẩn
Đối với thiết bị quan trắc khí thải: theo đúng quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
Đối với thiết bị quan trắc nước (nước mặt, nước dưới đất, nước mưa, nước biển, nước thải): sai số cho phép nằm trong khoảng ±5% giá trị đọc (riêng đối với thiết bị đo pH thì sai số cho phép nằm trong khoảng ± 0,05 pH khi giá trị độ chia 0,01 pH và ± 0,2 pH khi giá trị độ chia 0,1 pH).
Tổ chức thực hiện phân tích môi trường phải xây dựng tài liệu kiểm soát chất lượng để bảo đảm độ tin cậy của kết quả phân tích. Kết quả phân tích các mẫu QC chỉ có giá trị khi đưa ra được các tiêu chí để so sánh và xác định được sai số chấp nhận theo yêu cầu của tổ chức hoặc của chương trình quan trắc hoặc theo tiêu chí thống kê bằng các biểu đồ kiểm soát chất lượng do phòng thí nghiệm xây dựng.
Mỗi mẻ mẫu, tổ chức phải thực hiện phân tích tối thiểu các mẫu QC đã được quy định trong các phương pháp tiêu chuẩn áp dụng trong phòng thí nghiệm theo các mẫu kiểm soát sau đây: mẫu trắng phương pháp (để kiểm soát khả năng nhiễm bẩn của hóa chất, dụng cụ, thiết bị), mẫu chuẩn thẩm tra, mẫu thêm chuẩn (để đánh giá độ chính xác của kết quả phân tích), mẫu lặp (để đánh giá độ chụm của kết quả phân tích) hoặc có thể phân tích các mẫu chuẩn đối chứng.
Trong đó:
R: Độ thu hồi (%);
Cf: Nồng độ của mẫu thêm chuẩn;
Ct: Nồng độ của mẫu chuẩn thẩm tra;
(Cf và Ct cùng thứ nguyên)
Trong đó:
R: Độ thu hồi (%);
Cs: nồng độ của mẫu thêm chuẩn;
C: nồng độ của mâu nền;
S: nồng độ thêm vào mẫu nền.
(Cs, C và S cùng thứ nguyên)
Kết quả phân tích của mẫu chuẩn thẩm tra tại mục II.2 và mẫu thêm chuẩn được chấp nhận khi %R của mẫu chuẩn thẩm tra nằm trong khoảng kiểm soát do chính phòng thí nghiệm thiết lập dựa trên kết quả phê duyệt phương pháp đáp ứng theo yêu cầu về độ chính xác của phương pháp tiêu chuẩn áp dụng.
Kết quả phân tích được chấp nhận khi RPD của mẫu lặp nằm trong khoảng kiểm soát do chính phòng thí nghiệm thiết lập dựa trên kết quả phê duyệt phương pháp đáp ứng theo yêu cầu về độ chụm của phương pháp tiêu chuẩn áp dụng nhưng không vượt quá 20%.
Ngoài việc đánh giá kết quả phân tích của các mẫu kiểm soát theo các tiêu chí nêu trên, tổ chức cần phải kiểm soát xu hướng, diễn biến của kết quả phân tích dựa trên phương pháp thống kê bằng cách xây dựng các biểu đồ kiểm soát chất lượng.
Ví dụ 1: biểu đồ kiểm soát chất lượng dạng X
Trong đó:
CL: Đường trung tâm của biểu đồ kiểm soát: là giá trị trung bình của các giá trị kiểm soát hoặc giá trị được chứng nhận;
CL± 2s: là giới hạn cảnh báo (nghĩa là 95% kết quả được phân bố trong khoảng giới hạn này); CL± 3s: là giới hạn kiểm soát (nghĩa là 99,7% kết quả được phân bố trong khoảng giới hạn này);
s: độ lệch chuẩn được tính toán dựa trên bộ số liệu xác định giá trị đường trung tâm.
Ví dụ 2: biểu đồ kiểm soát chất lượng dạng R
Khi phân tích mẫu lặp phòng thí nghiệm, ta xác định được % sai khác trung bình (RTB = D2*σ). Biểu đồ kiểm soát độ rộng hay biểu đồ kiểm soát khoảng trong trường hợp này có đường trung tâm là RTB = D2* σ, giới hạn cảnh báo (WL) là:
WL = Rtb + 2σ(R) = Rtb + 2/3 (D4*Rtb – Rtb)
Giới hạn kiểm soát (CL) được lấy là:
CL = Rtb + 3σ(R) = D4*RTB
Trong đó:
D2: hệ số chuyển đổi từ độ lệch chuẩn sang khoảng.
D4: hệ số chuyển đổi từ trung bình khoảng thành độ lệch chuẩn
σ: độ lệch chuẩn
σ(R) : độ lệch chuẩn của khoảng;
D2, D4 theo các số lần lặp khác nhau được xác định theo Bảng sau:
Số lần lặp (n) | D2 | D4 |
2 | 1,128 | 3,267 |
3 | 1,693 | 2,575 |
4 | 2,059 | 2,282 |
5 | 2,326 | 2,115 |
Kết quả tính toán đường trung tâm giới hạn cảnh báo và giới hạn kiểm soát theo các số lần lặp được xác định theo Bảng sau:
Số lần lặp | Độ lệch chuẩn (σ) | Đường trung tâm | Giới hạn cảnh báo(WL) | Giới hạn kiểm soát(CL) |
2 | Mean range/1,128 | 1,128*σ | 2,833*σ | 3,686*σ |
3 | Mean range/1,693 | 1,693*σ | 3,470*σ | 4,538*σ |
4 | Mean range/2,059 | 2,059*σ | 3,818*σ | 4,698*σ |
5 | Mean range/2,326 | 2,326*σ | 4,054*σ | 4,918*σ |
Trong trường hợp lặp 02 lần ta có biểu đồ kiểm soát chất lượng dạng R như sau:
Giả thiết | Kết luận | Biện pháp |
– Trường hợp 1: giá trị kiểm soát nằm trong giới hạn cảnh báo.
– Trường hợp 2: giá trị kiểm soát nằm trong khoảng giữa giới hạn cảnh báo và giới hạn kiểm soát và hai giá trị kiểm soát trước đó đều nằm trong giới hạn cảnh báo |
Phương pháp được kiểm soát | Kết quả phân tích được báo cáo |
– Trường hợp 1: giá trị kiểm soát nằm ngoài giới hạn kiểm soát.
– Trường hợp 2: giá trị kiểm soát nằm giữa giới hạn cảnh báo và giới hạn kiểm soát và ít nhất một trong hai giá trị kiểm soát trước đó cũng nằm giữa giới hạn kiểm soát và giới hạn cảnh báo. |
Phương pháp nằm ngoài phạm vi kiểm soát | Kết quả phân tích không được báo cáo. Kể từ giá trị kiểm soát cuối cùng được phát hiện, tất cả mẫu phải phân tích lại |
– Trường hợp 1: 7 giá trị kiểm soát tăng dần hoặc giảm dần liên tục.
– Trường hợp 2: 10/11 giá trị kiểm soát liên tục nằm về cùng một phía của đường trung tâm. |
Phương pháp vẫn được kiểm soát nhưng có thể có xu hướng ra ngoài kiểm soát thống kê nếu tất cả các giá trị kiểm soát nằm trong giới hạn cảnh báo | Kết quả phân tích có thể được báo cáo, nhưng cần phải xem xét để phát hiện sớm vấn đề đang phát sinh |
Phụ lục 10
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÁC THIẾT BỊ SỬ DỤNG CHO CÁC TRẠM QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT VÀ HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
đ) Gần vị trí quan trắc.
– Bơm lấy mẫu: hệ thống quan trắc tự động theo phương án gián tiếp phải được trang bị tối thiểu 02 bơm và hệ thống điều khiển để hoạt động luân phiên nhằm bảo đảm nước được bơm liên tục vào thùng chứa nước hoặc vào các thiết bị đo và phân tích mẫu, không tạo bọt khí trong ống dẫn và thùng chứa nước. Thân bơm, buồng bơm phải được chế tạo bằng thép không gỉ hoặc vật liệu không làm thay đổi chất lượng mẫu nước;
– Ống dẫn nước: phải làm bằng vật liệu bền, không gây ảnh hưởng đến chất lượng mẫu nước và có khả năng chống bám vi sinh và phải được thiết kế với hai ống song song và bảo đảm thuận tiện cho công tác làm sạch đường ống và bảo dưỡng định kỳ;
– Trong trường hợp sử dụng phương pháp lắp đặt thiết bị đo gián tiếp thì chiều dài của đường ống dẫn nước từ vị trí quan trắc đến các thùng chứa nước mặt được thiết kế càng ngắn càng tốt và đường kính ống phải đủ lớn (tối thiểu 027) để bảo đảm ống không bị tắc nghẽn.
– Lưới chắn rác: để không cho rác và chất bẩn bám vào các đầu đo, làm ảnh hưởng đến kết quả đo. Lưới chắn rác được làm bằng thép không gỉ, có khả năng chịu được ăn mòn;
– Thùng chứa mẫu: để chứa mẫu nước mặt cần quan trắc và các đầu đo. Thùng chứa nước được làm bằng thép không gỉ hoặc vật liệu không gây ảnh hưởng đến chất lượng nước cần quan trắc, thuận tiện cho công tác bảo dưỡng và có thể tích phù hợp với yêu cầu lắp đặt thiết bị quan trắc (thể tích thùng chứa nước tối thiểu 15 lít) và được thiết kế để bảo đảm nước lưu thông liên tục, hạn chế tối đa tình trạng lắng đọng mẫu nước trong thùng chứa nước để bảo đảm tính chính xác và vẹn toàn của mẫu nước;
– Dụng cụ chứa chất thải: để lưu giữ chất thải từ các quá trình phân tích, các dung dịch chuẩn sau sử dụng. Dụng cụ chứa chất thải phải được làm bằng vật liệu chống ăn mòn hóa chất để ngăn chất thải bị rò rỉ ra môi trường bên ngoài. Nơi lưu giữ chất thải được bố trí ở khu vực riêng, có dán nhãn, biển cảnh báo và được quản lý, xử lý theo các quy định hiện hành về quản lý chất thải.
Phụ lục 11
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÁC THIẾT BỊ SỬ DỤNG CHO CÁC TRẠM QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ VÀ HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ lục 12
TÍNH TOÁN ĐỘ CHÍNH KHÁC TƯƠNG ĐỐI (RA) GIỮA KẾT QUẢ QUAN TRẮC CỦA HỆ THỐNG QUAN TRẮC TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC ĐỐI CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Trong đó:
d (difference): độ sai khác trung bình giữa 02 bộ số liệu;
n: tổng số lần thực hiện quan trắc đối chứng;
di: chênh lệch giá trị giữa kết quả của hệ thống và kết quả quan trắc đối chứng tại lần quan trắc đối chứng thứ i, di = CEMi – RMi;
CEMi: kết quả quan trắc của hệ thống tại lần thứ i;
RM,: kết quả quan trắc theo phương pháp quan trắc đối chứng tại lần thứ i.
Trong đó:
Stdev (Standard deviation): độ lệch chuẩn của hai bộ số liệu quan trắc đối chứng;
n: tổng số lần thực hiện quan trắc đối chứng;
di: chênh lệch giá trị giữa kết quả của hệ thống và kết quả quan trắc đối chứng tại lần quan trắc đối chứng thứ i, di = CEMi – RMi;
CEMi: kết quả quan trắc của hệ thống tại lần quan trắc đối chứng thứ i;
RMi: kết quả quan trắc theo phương pháp quan trắc đối chứng tại lần quan trắc đối chứng thứ i.
Trong đó:
cc (confidence coefficient): hệ số tin cậy;
Stdev (Standard deviation): độ lệch tiêu chuẩn của hai bộ số liệu quan trắc đối chứng;
n: tổng số lần thực hiện quan trắc đối chứng;
t0;025: hệ số t được quy chiếu theo n như Bảng sau:
n – 1 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
t0;025 | 2,571 | 2,447 | 2,365 | 2,306 | 2,262 | 2,228 | 2,201 | 2,179 | 2,160 | 2,145 |
Trong đó:
– RA (relative accuracy): độ chính xác tương đối (%);
d: độ sai khác giữa 02 bộ số liệu được tính theo công thức (1);
cc: hệ số tin cậy được tính theo công thức (3);
(reference Method): giá trị trung bình của tất cả các kết quả quan trắc đối chứng.
– Đối với thiết bị đo thông số dạng khí gồm SO2 NO2, CO, H2S, NH3, hơi Hg: Trong trường hợp < 50% giá trị giới hạn của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được áp dụng cho cơ sở thì thay thế giá trị tại mẫu số của Công thức (4) bằng Giá trị giới hạn của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được áp dụng cho cơ
Phụ lục 13
BIÊN BẢN KIỂM TRA CÁC ĐẶC TÍNH VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC TƯƠNG ĐỐI CỦA HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
– Tên cơ sở:
– Địa chỉ:
– Tên đơn vị kiểm tra:
– Địa chỉ:
– Đại diện:
– Thời gian kiểm tra:
III. Mục đích của việc kiểm tra
□ Kiểm tra trước khi hệ thống đi vào hoạt động chính thức.
□ Kiểm tra định kỳ (1 lần/năm).
□ Kiểm tra, thanh tra đột xuất.
– | Sau hệ thống xử lý nước thải và trước khi xả ra nguồn tiếp nhận | Đạt □ Không đạt □ |
Các thông số quan trắc sử dụng phương án trực tiếp:
……………………….
– | Các thiết bị quan trắc được đặt trực tiếp trong bể nước thải sau hệ thống xử lý, vị trí đặt các đầu đo phải cách ít nhất 10 cm từ bề mặt nước thải và ít nhất 15 cm từ đáy | Đạt □ Không đạt □ |
Các thông số quan trắc sử dụng phương án gián tiếp:
a. | Vận hành liên tục, ổn định 24/24h
(có bằng chứng kèm theo: bảng kết quả quan trắc) |
Có □ Không □ |
b. | Đo và trả kết quả theo đơn vị mg/L
(có bằng chứng kèm theo: chụp ảnh màn hình hiển thị hoặc bảng kết quả quan trắc dữ liệu gốc) |
Có □ Không □ |
c. | Kết quả kiểm soát độ chính xác tương đối của các thiết bị quan trắc | |
c.1 | Các thiết bị được hiệu chuẩn theo quy định (kèm theo giấy chứng nhận hiệu chuẩn thiết bị) | Có □ Không □ |
c.2 | Quan trắc đối chứng | |
– | Phương pháp quan trắc đối chứng đối với thông số cụ thể | (tên phương pháp) |
– | Số lần quan trắc đối chứng | …………………… lần |
– | Kết quả tính toán từ hai bộ số liệu quan trắc đối chứng đối với từng thông số
Kết luận: thiết bị đạt tiêu chuẩn để hoạt động Đạt □ Không đạt □ |
Độ sai khác:
Độ lệch tiêu chuẩn: Hệ số tin cậy: Độ chính xác tương đối (RA): …..% |
a. | – Thiết bị có khả năng thu thập, lưu giữ, truyền dữ liệu liên tục, tự động.
Kết luận: thiết bị thu thập, lưu giữ, truyền đạt tiêu chuẩn để hoạt động |
Có □ Không □
Đạt □ Không đạt □ |
b. | – Các chất chuẩn đối với các thông số quan trắc (liệt kê tên các chất chuẩn).
– Số lượng chất chuẩn/ số lượng thông số môi trường được quan trắc. – Chất chuẩn còn hạn sử dụng. – Chất chuẩn có độ chính xác tối thiểu ± 5% (đối với pH là ± 0,1pH) – Chất chuẩn được liên kết chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường Kết luận: Chất chuẩn đạt tiêu chuẩn để hoạt động (Có giấy chứng nhận về chất chuẩn kèm theo) |
……………………
………./………… Còn □ Không □ Có □ Không □ Có □ Không □ Đạt □ Không đạt □ |
– Điều kiện hoạt động của hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục:
Đủ điều kiện □ Không đủ điều kiện □
– Nếu hệ thống không đủ điều kiện, nêu nguyên nhân:
………………………………………………………………………………………………………….
– Hành động khắc phục:
………………………………………………………………………………………………………….
…………, ngày … tháng …. năm……..
Đại diện đơn vị kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Đại diện nhà máy
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 14
BIÊN BẢN KIỂM TRA CÁC ĐẶC TÍNH VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC TƯƠNG ĐỐI CỦA HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÍ THẢI TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Loại hình sản xuất:
Công suất tối đa:
Tên đơn vị kiểm tra:
Địa chỉ:
Đại diện đơn vị:
Thời gian kiểm tra:
III. Mục đích của việc kiểm tra
□ Kiểm tra trước khi hệ thống đi vào hoạt động chính thức.
□ Kiểm tra định kỳ (1 lần/năm).
□ Kiểm tra, thanh tra đột xuất.
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
– | Đạt vị trí lấy mẫu tối ưu | Có □ Không □ |
– | Nếu không đạt vị trí tối ưu, có thỏa mãn các điều kiện: không nằm ở miệng ống khói, không ở vị trí ống bị co thắt, không ở gần quạt đẩy | Có □ Không □ |
Kết luận: Vị trí lỗ quan trắc | Có □ Không □ |
Các thông số quan trắc sử dụng phương án trực tiếp:
b.1) Các thông số quan trắc sử dụng phương án gián tiếp:
b.2) Ống hút mẫu
– | Ống hút mẫu làm bằng vật liệu thép không gỉ | Đạt □ Không đạt □ |
– | Ống hút mẫu được đặt vuông góc với thành ống khói | Đạt □ Không đạt □ |
– | Ống hút mẫu có độ dài 1m hoặc bằng 30% đường kính trong của ống khói (hoặc đường kính tương đương với ống khói hình chữ nhật) | Đạt □ Không đạt □ |
Kết luận: Ống hút mẫu | Đạt □ Không đạt □ |
b.3) Ống dẫn mẫu
– | Ống dẫn mẫu không bị co thắt, giãn nở | Đạt □ Không đạt □ |
– | Ống dẫn mẫu không bị gấp khúc một góc nhỏ hơn 90o | Đạt □ Không đạt □ |
– | Kết quả sai khác so với nồng độ khí chuẩn khi đo khí chuẩn | Đạt □ Không đạt □ |
– | Dòng khí thải đi qua ống dẫn mẫu phải được làm nóng | Đạt □ Không đạt □ |
Kết luận: Ống dẫn mẫu | Đạt □ Không đạt □ |
a. | Vận hành liên tục, ổn định 24/24h
(có bằng chứng kèm theo: bảng kết quả quan trắc) |
Có □ Không □ |
b. | Đo và trả kết quả theo đơn vị mg/m3 hoặc mg/Nm3
(có bằng chứng kèm theo: chụp ảnh màn hình hiển thị hoặc bảng kết quả quan trắc dữ liệu gốc) |
Có □ Không □ |
c. | Kết quả kiểm soát độ chính xác tương đối của các thiết bị quan trắc | |
c.1 | Các thiết bị được hiệu chuẩn theo quy định (kèm theo giấy chứng nhận hiệu chuẩn thiết bị) | Có □ Không □ |
c.2 | Quan trắc đối chứng | |
– | Phương pháp quan trắc đối chứng đối với thông số cụ thể | (tên phương pháp) |
– | Số lần quan trắc đối chứng | lần |
– | Kết quả tính toán từ hai bộ số liệu quan trắc đối chứng đối với từng thông số
Kết luận: thiết bị đạt tiêu chuẩn để hoạt động Đạt □ Không đạt □ |
Độ sai khác:
Độ lệch tiêu chuẩn: Hệ số tin cậy: Độ chính xác tương đối (RA): ……% |
a. | – Thiết bị có khả năng thu thập, lưu giữ, truyền dữ liệu liên tục, tự động theo đơn vị mg/Nm3
Kết luận: thiết bị thu thập, lưu giữ, truyền đạt tiêu chuẩn để hoạt động |
Có □ Không □
Đạt □ Không đạt □ |
b. | – Các bình khí chuẩn đối với các thông số quan trắc (liệt kê tên các bình khí chuẩn).
– Số lượng bình/ số lượng thông số môi trường được quan trắc. – Khí chuẩn còn hạn sử dụng. – Khí chuẩn có độ chính xác tối thiểu ± 5% – Khí chuẩn được liên kết chuẩn đến một trong các tổ chức Kết luận: các bình khí chuẩn đạt tiêu chuẩn để hoạt động (Có giấy chứng nhận về khí chuẩn kèm theo) |
……………………..
……./ Còn □ Không □ Có □ Không □ Có □ Không □ Đạt □ Không đạt □ |
– Điều kiện hoạt động của hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục:
Đủ điều kiện □ Không đủ điều kiện □
– Nếu hệ thống không đủ điều kiện, nêu nguyên nhân:
……………………………………………………………………………………………………………
– Hành động khắc phục:
……………………………………………………………………………………………………………
…………, ngày … tháng …. năm……..
Đại diện đơn vị kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Đại diện nhà máy
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 15
TÊN, CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA TỆP DỮ LIỆU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Trong đó:
TenTinh(*): viết tắt tên tỉnh nơi trạm/hệ thống quan trắc tự động, liên tục được lắp đặt, viết liền không dấu, được quy định theo Bảng 33 dưới đây.
Bảng 33. Bảng ký hiệu tên tỉnh
STT | Tên tỉnh, thành phố | Ký hiệu | STT | Tên tỉnh, thành phố | Ký hiệu |
1 | An Giang | AG | 33 | Kon Tum | KT |
2 | Bắc Kạn | BK | 34 | Lai Châu | LC |
3 | Bình Dương | BD | 35 | Lâm Đồng | LD |
4 | Bình Định | BD4 | 36 | Lạng Sơn | LS |
5 | Bắc Giang | BG | 37 | Lào Cai | LCa |
6 | Bạc Liêu | BL | 38 | Long An | LA |
7 | Bắc Ninh | BN | 39 | Nam Định | ND |
8 | Bình Phước | BP | 40 | Nghệ An | NA |
9 | Bến Tre | BT | 41 | Ninh Bình | NB |
10 | Bình Thuận | BTh | 42 | Ninh Thuận | NT |
11 | Bà Rịa – Vũng Tàu | BV | 43 | Phú Thọ | PT |
12 | Cao Bằng | CB | 44 | Phú Yên | PY |
13 | Cà Mau | CM | 45 | Quảng Bình | QB |
14 | Cần Thơ | CT | 46 | Quảng Nam | QNa |
15 | Đà Nẵng | DNa | 47 | Quảng Ngãi | QNg |
1’6’ | Đắk Lắc | DL | 48 | Quảng Ninh | QN |
17 | Đắk Nông | DNo | 49 | Quảng Trị | QT |
18 | Điện Biên | DB | 50 | Tp. Hồ Chí Minh | HCM |
19 | Đồng Nai | DN | 51 | Sơn La | SL |
20 | Đồng Tháp | DT | 52 | Sóc Trăng | ST |
21 | Gia Lai | GL | 53 | Tây Ninh | TN |
22 | Hà Giang | HG | 54 | Thái Bình | TB |
23 | Hà Nam | HNa | 55 | Thái Nguyên | TNg |
24 | Hà Nội | HN | 56 | Thanh Hoá | TH |
25 | Hà Tĩnh | HT | 57 | Thừa Thiên Huế | TTH |
26 | Hải Dương | HD | 58 | Tiền Giang | TG |
27 | Hải Phòng | HP | 59 | Tuyên Quang | TQ |
28 | Hậu Giang | HGi | 60 | Trà Vinh | TV |
29’ | Hoà Bình | HB | 61 | Vĩnh Long | VL |
30 | Hưng Yên | HY | 62 | Vĩnh Phúc | Vp |
31 | Kiên Giang | KG | 63 | Yên Bái | YB |
32 | Khánh Hoà | KH |
TenCoSo(*): tên viết tắt của cơ sở viết liền không dấu, bao gồm 4 ký tự.
Tên trạm, hệ thống(*): tên trạm/hệ thống viết tắt, viết liền không dấu, bao gồm 6 ký tự (trạm nước gồm 3 ký tự NUO và 3 ký tự tên trạm, trạm khí gồm 3 ký tự KHI và 3 ký tự tên trạm/hệ thống).
Thoigian: là thời gian của kết quả thông số quan trắc được theo định dạng yyyyMMddhhmmss
Trong đó:
yyyy: là định dạng năm gồm bốn chữ số
MM: là định dạng tháng gồm hai chữ số
dd: là định dạng ngày gồm hai chữ số hh: là định dạng giờ gồm hai chữ số
mm: là định dạng phút gồm hai chữ số
ss: là định dạng giây gồm hai chữ số
(*): là các thông tin không được thay đổi trong suốt quá trình hoạt động của trạm
Thông số đo 1 | Kết quả thông số 1 |
Đơn vị thông số 1 |
Thời gian | Trạng thái của thiết bị đo 1 |
Thông số đo 2
…………………… |
Kết quả thông số 2 |
Đơn vị thông số 2 |
Thời gian | Trạng thái của thiết bị đo 2 |
Ghi chú:
– Các cột cách nhau một khoảng trắng tương đương với một phím TAB.
– Thông số đo: là ký hiệu thông số của trạm quan trắc
– Đơn vị đo: là ký hiệu đơn vị đo của thông số quan trắc.
– Ký hiệu thông số đo và đơn vị đo được ví dụ như Bảng 34 dưới đây:
Bảng 34. Ký hiệu thông số đo và đơn vị đo
STT | Thông số đo | Ký hiệu | Đơn vị đo |
I | Đối với trạm quan trắc nước mặt và hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục | ||
1 | Lưu lượng | Flow
– Đầu vào: Flow in 1, Flow in 2, .., – Đầu ra: Flow out 1, Flow out 2, … |
m3/h |
2 | Nhiệt độ | Temp | oC |
3 | Độ màu | Color | Pt-Co |
4 | pH | pH | – |
5 | Tổng chất rắn lơ lửng | TSS | mg/L |
6 | Nhu cầu oxy hóa học | COD | mg/L |
7 | Amoni | NH4+ | mg/L |
8 | Tổng phốt pho | TP | mg/L |
9 | Tổng nitơ | TN | mg/L |
10 | Tổng cacbon hữu cơ | TOC | mg/L |
11 | Clo dư | Cl | mg/L |
II | Đối với hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục | ||
1 | Nhiệt độ | Temp | oC |
2 | Độ ẩm | RH | % |
3 | Lưu lượng | Flow | m3/h |
4 | Áp suất | P | kPa |
5 | Nitơ monoxit | NO | mg/Nm3 |
6 | Nitơ dioxit | NO2 | mg/Nm3 |
7 | Cacbon monoxit | CO | mg/Nm3 |
8 | Sunfua dioxit | SO2 | mg/Nm3 |
9 | Oxy | O2 | %V |
10 | Hydro sunfua | H2S | mg/Nm3 |
11 | Amoniac | NH3 | mg/Nm3 |
12 | Hơi thủy ngân | VHg | mg/Nm3 |
13 | Bụi | PM | mg/Nm3 |
III | Đối với trạm quan trắc chất lượng không khí tự động, liên tục | ||
1 | Nhiệt độ | Temp | oC |
2 | Độ ẩm | RH | % |
3 | Nitơ dioxit | NO2 | µg/Nm3 |
4 | Cacbon monoxit | CO | µg/Nm3 |
5 | Sunfua dioxit | SO2 | µg/Nm3 |
6 | Ozone | O3 | µg/Nm3 |
7 | Bụi PM10 | PM10 | µg/Nm3 |
8 | Bụi PM2,5 | PM2,5 | µg/Nm3 |
Kết quả thông số: Là kết quả quan trắc của các thông số mà trạm/hệ thống quan trắc trả ra.
Thời gian: Là thời gian gắn với kết quả của thông số quan trắc được, định dạng thời gian được quy định là yyyyMMddhhmmss.
Trạng thái của thiết bị đo (đang đo, hiệu chuẩn và báo lỗi thiết bị) được quy định bởi các mã số. Mỗi mã số tương ứng mỗi trạng thái của thiết bị đo theo Bảng 35 dưới đây.
Bảng 35. Mã số trạng thái đo của thiết bị
Mã số | Trạng thái của thiết bị đo |
00 | đang đo |
01 | hiệu chuẩn |
02 | báo lỗi thiết bị |
Thư mục lưu trữ số liệu tại máy chủ phải được phân biệt theo ngày, tháng, năm riêng biệt như sau: (Tên ổ đĩa)://TramA/yyyy/mm/dd,
Trong đó:
– TramA là tên của trạm, hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục A;
– yyyy là định dạng năm gồm 4 chữ số;
– mm: là định dạng tháng gồm 2 chữ số;
– dd: là định dạng ngày gồm 2 chữ số.
Ví dụ:
Phụ lục 16
BÁO CÁO SỐ LIỆU QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Biểu A1. Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường đợt.
Biểu A2. Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường năm.
Biểu A3. Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc quý đối với trạm quan trắc chất lượng không khí và nước tự động, liên tục.
Biểu A4. Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc năm trạm quan trắc chất lượng không khí và nước tự động, liên tục.
Biểu A1. Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường đợt
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN ____________
BÁO CÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÙNG QUAN TRẮC………………….. ĐỢT ……………….. NĂM………………..
Cơ quan thực hiện: ………………………………………………
(ĐỊA PHƯƠNG)……………., THÁNG………NĂM…….
|
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN ____________
BÁO CÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÙNG QUAN TRẮC…………………………
Thời gian quan trắc: Từ ngày… tháng… đến …ngày…. tháng….
Cơ quan chủ trì: ………………………………………………
Phụ trách đơn vị (Ký tên, đóng dấu)
(ĐỊA PHƯƠNG)……………., THÁNG………NĂM…….
|
– Giới thiệu sơ lược phạm vi thực hiện của nhiệm vụ (địa bàn thực hiện quan trắc).
Bảng 1. Thông tin về các điểm quan trắc
STT | Tên điểm quan trắc | Ký hiệu điểm quan trắc | Thông số quan trắc | Mô tả điểm quan trắc | Vị trí lấy mẫu | Tên sông, hồ, kênh, rạch (đối với nước mặt) | |
Kinh độ | Vĩ độ | ||||||
I | Thành phần môi trường… | ||||||
1 | Điểm quan trắc 1 | Kí hiệu 1 | pH, NH4+, COD, TSS.. | Điểm gần nhà máy A | 106o08.465’ | 21o12.881 ’ | Sông A |
2 | Điểm quan trắc 2 | nt | Hồ B | ||||
3 | Rạch C | ||||||
II | Thành phần môi trường… | ||||||
1 | Điểm quan trắc 1 | SO2, CO,
NOx… |
Số 41 Phố X, Quận Y, Tp Z | ||||
2 | Điểm quan trắc 2 | nt | |||||
3 |
Chú ý:
– Tọa độ: theo quy định.
– Đối với điểm quan trắc nước trên cùng 1 dòng sông: sắp xếp các điểm quan trắc từ thượng nguồn tới hạ nguồn.
– nt: như trên
– Đánh giá về các số liệu và kết quả quan trắc của đợt theo từng khu vực và từng thành phần môi trường quy định trong chương trình quan trắc đã được phê duyệt so sánh với các QCVN và TCVN hiện hành. Tối thiểu thực hiện đánh giá đối với các thông số sau (trong trường hợp có thực hiện trong chương trình quan trắc):
+ Chất lượng nước mặt, nước biển ven bờ: COD, pH, nhiệt độ, TSS, DO, NH4+, Nitrat (hoặc Tổng Nitơ), phôtphat (hoặc Tổng Phốtpho), tổng Coliforms, dầu mỡ khoáng;
+ Chất lượng nước biển gần bờ và xa bờ: pH, As, Cd, Cu, Zn, Pb, dầu mỡ khoáng;
+ Chất lượng không khí xung quanh: SO2, NOx, CO, O3, bụi tổng TSP, PM10, PM2,5;
+ Chất lượng môi trường đất: pH, các kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật.
– Vẽ biểu đồ và nhận xét sơ bộ về chất lượng môi trường theo không gian của từng thành phần môi trường (các biểu đồ có dạng cơ bản như dạng cột, dạng đường…). Thống kê các điểm quan trắc có thông số vượt quy chuẩn và các vấn đề bất thường nếu có (sơ bộ giải thích nguyên nhân).
– So sánh chất lượng môi trường cùng thời điểm của những năm trước và với các đợt quan trắc khác trong năm (nếu có).
– Khuyến khích đánh giá chất lượng nước mặt bằng chỉ số chất lượng nước WQI.
3.1. Kết quả QA/QC hiện trường
– Mô tả triển khai hoạt động QA/QC trong đo, lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu hiện trường
– Thống kê số lượng mẫu thực và mẫu QC của đợt thực hiện quan trắc, so sánh kết quả phòng thí nghiệm và tính toán sai số theo công thức được lựa chọn (trình bày công thức áp dụng)…
– Nhận xét, đánh giá kết quả mẫu trắng hiện trường, mẫu trắng vận chuyển, mẫu đúp…
3.2. Kết quả QA/QC trong phòng thí nghiệm
– Công tác quản lý mẫu: mô tả các điều kiện về bảo quản mẫu theo các thông số phân tích, mã hóa mẫu, việc lưu giữ mẫu sau khi phân tích;
– Công tác thực hiện kiểm soát chất lượng trong hoạt động phân tích môi trường: việc thực hiện mẫu QC phòng thí nghiệm theo từng mẻ mẫu;
– Việc áp dụng các tiêu chí kiểm soát chất lượng theo phương pháp tiêu chuẩn yêu cầu và theo quy định tại Thông tư này;
– Nhận xét, đánh giá kết quả phân tích các mẫu lặp Phòng thí nghiệm, mẫu chuẩn thẩm tra, mẫu thêm chuẩn.
– Đánh giá chung về chất lượng môi trường theo từng thành phần quan trắc.
– Đánh giá diễn biến, xu hướng chất lượng môi trường so với kết quả quan trắc các đợt trước hoặc so với cùng thời điểm của các năm trước đối với từng thông số: xác định rõ xu hướng diễn biến tăng/giảm đối với từng thông số;
– Nhận định sơ bộ về nguyên nhân gây ra các kết quả hoặc diễn biến chất lượng môi trường căn cứ theo thời điểm thực tế quan trắc, điều kiện khí tượng thủy văn, các tác động có thể của bên ngoài lên môi trường (nội dung không bắt buộc thực hiện trong báo cáo).
PHỤ LỤC BÁO CÁO
Tổng hợp kết quả quan trắc đợt.
Biểu A2. Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường năm
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN _____________
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
VÙNG QUAN TRẮC……………………….. NĂM…………………..
Cơ quan thực hiện: ………………………………………………
(ĐỊA PHƯƠNG)………….., THÁNG ….. NĂM …….
|
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN _______________
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
VÙNG QUAN TRẮC………………………. NĂM………………………
Cơ quan chủ trì: ………………………………………………..
Phụ trách đơn vị (Ký tên, đóng dấu)
(ĐỊA PHƯƠNG)………….., THÁNG ….. NĂM …….
|
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình vẽ
Danh sách những người tham gia
Người chịu trách nhiệm chính
Những người thực hiện
1.1. Giới thiệu chung nhiệm vụ
– Giới thiệu sơ lược phạm vi thực hiện của nhiệm vụ (địa bàn thực hiện quan trắc)
– Đơn vị tham gia phối hợp (ghi rõ các chứng chỉ kèm theo: ISO, Vilas, VIMCERTs – giấy chứng nhận đủ điều kiện quan trắc)
– Vị trí quan trắc (bản đồ/sơ đồ minh họa điểm quan trắc)
– Thời gian thực hiện chương trình quan trắc
– Giới thiệu chung về tần suất quan trắc, thời gian cụ thể tiến hành quan trắc của từng đợt trong năm.
Bảng 1. Số lượng các điểm quan trắc theo khu vực
Khu vực quan trắc | Số điểm quan trắc | ||
Thành phần môi trường 1 | Thành phần môi trường 2 | Thành phần môi trường…. | |
Khu vực 1 | |||
Khu vực 2 | |||
…. | |||
Tổng cộng |
Ghi chú: Khu vực quan trắc là tập hợp các điểm được chia theo vị trí địa lý hoặc được chia dựa theo thuyết minh được phê duyệt.
1.2. Tổng quan địa điểm, thông số, tần suất quan trắc
Bảng 2. Thông tin về các điểm quan trắc
STT | Tên điểm quan trắc | Ký hiệu điểm quan trắc | Thông số quan trắc | Mô tả điểm quan trắc (địa chỉ) | Vị trí lấy mẫu | Tần suất (đợt/ năm) | Tên sông, hồ, kênh, rạch (đối với nước mặt) | |
Kinh độ | Vĩ độ | |||||||
I | Thành phần môi trường… | |||||||
1 | Điểm quan trắc 1 | Kí hiệu 1 | pH, NH4+, COD, TSS.. | Điểm gần nhà máy A | 106o08.465’ | 21o12.881 ’ | 6 | Sông A |
2 | Điểm quan trắc 2 | nt | Nút giao thông | 6 | Hồ B | |||
3 | …. | 4 | Rạch C | |||||
II | Thành phần môi trường… | |||||||
1 | Điểm quan trắc 1 | SO2, CO, NOx… | Số 41 Phố X, Quận Y, Tp Z | 12 | ||||
2 | Điểm quan trắc 2 | 4 | ||||||
3 |
Ghi chú:
– Tọa độ: theo quy định.
– Đối với điểm quan trắc nước trên cùng 1 dòng sông: sắp xếp các điểm quan trắc từ thượng nguồn tới hạ nguồn.
– nt: như trên
– Đánh giá về các số liệu và kết quả quan trắc của các đợt theo từng khu vực và từng thành phần môi trường trong chương trình quan trắc đã được phê duyệt so sánh với các QCVN và TCVN hiện hành. Tối thiểu thực hiện đánh giá đối với các thông số sau (trong trường hợp có thực hiện trong chương trình quan trắc):
+ Chất lượng nước mặt, nước biển ven bờ: COD, pH, nhiệt độ, TSS, DO, NH4+, Nitrat (hoặc Tổng Nitơ), phôtphat (hoặc Tổng Phốtpho), tổng Coliforms, dầu mỡ khoáng;
+ Chất lượng nước biển gần bờ và xa bờ: pH, As, Cd, Cu, Zn, Pb, dầu mỡ khoáng;
+ Chất lượng không khí xung quanh: SO2, NOx, CO, O3, bụi tổng TSP, PM10, PM2,5;
+ Chất lượng môi trường đất: pH, các kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật.
– Vẽ biểu đồ và nhận xét sơ bộ về chất lượng môi trường theo không gian của từng thành phần môi trường (các biểu đồ có dạng cơ bản như dạng cột, dạng đường…). Thống kê các điểm quan trắc có thông số vượt quy chuẩn và các vấn đề bất thường nếu có (sơ bộ giải thích nguyên nhân).
– So sánh với các kết quả quan trắc của các năm trước và giữa các đợt quan trắc khác trong năm nhằm đánh giá diễn biến chất lượng của từng thành phần môi trường theo thời gian.
– Khuyến khích tính toán chỉ số chất lượng nước (WQI) đối với kết quả quan trắc nước mặt. So sánh, đánh giá, nhận xét các kết quả WQI giữa các điểm và giữa các đợt trong năm và so sánh với năm trước.
3.1. Kết quả QA/QC hiện trường
– Mô tả triển khai hoạt động QA/QC trong đo, lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu hiện trường
– Thống kê số lượng mẫu thực và mẫu QC của đợt thực hiện quan trắc, so sánh kết quả phòng thí nghiệm và tính toán sai số theo công thức được lựa chọn (trình bày công thức áp dụng)…
– Nhận xét, đánh giá kết quả mẫu trắng hiện trường, mẫu trắng vận chuyển, mẫu đúp…
3.2. Kết quả QA/QC trong phòng thí nghiệm
– Công tác quản lý mẫu: mô tả các điều kiện về bảo quản mẫu theo các thông số phân tích, mã hóa mẫu, việc lưu giữ mẫu sau khi phân tích;
– Công tác thực hiện kiểm soát chất lượng trong hoạt động phân tích môi trường: việc thực hiện mẫu QC phòng thí nghiệm theo từng mẻ mẫu;
– Việc áp dụng các tiêu chí kiểm soát chất lượng theo phương pháp tiêu chuẩn yêu cầu và theo quy định tại Thông tư này;
– Nhận xét, đánh giá kết quả phân tích các mẫu lặp Phòng thí nghiệm, mẫu chuẩn thẩm tra, mẫu thêm chuẩn.
3.3. Xử lý số số liệu quan trắc môi trường
Báo cáo sơ bộ việc xử lý số liệu quan trắc môi trường để lập báo cáo:
– Việc tính toán, thống kê kết quả quan trắc theo năm từ các số liệu quan trắc đợt (giá trị trung bình);
– Việc lựa chọn, loại bỏ các số liệu trong quá trình xử lý;
– Tính toán chỉ số WQI theo đợt và theo năm (nếu có).
4.1. Kết luận
– Đánh giá chung về chất lượng môi trường theo từng thành phần quan trắc.
– Thống kê số lượng, tỷ lệ điểm quan trắc vượt mức QCVN so sánh theo từng thông số và khu vực quan trắc.
– Đánh giá diễn biến, xu hướng chất lượng môi trường so với kết quả quan trắc môi trường của các năm trước đối với từng thông số, xác định rõ xu hướng diễn biến tăng/giảm đối với từng thông số;
– Nhận định sơ bộ về nguyên nhân gây ra các kết quả hoặc diễn biến chất lượng môi trường căn cứ theo thời điểm thực tế quan trắc, điều kiện khí tượng thủy văn, các tác động có thể của bên ngoài lên môi trường, quá trình theo dõi số liệu quan trắc trong nhiều năm (nội dung không bắt buộc thực hiện trong báo cáo).
4.2. Kiến nghị
Đề xuất các kiến nghị
PHỤ LỤC
Tổng hợp kết quả quan trắc năm
Bảng 3. Kết quả quan trắc thành phần môi trường: Nước mặt, nước biển,
nước mưa, nước ngầm, không khí xung quanh, trầm tích, đất
STT | Ký hiệu điểm quan trắc | Ký hiệu mẫu | Nhóm thông số | Nhóm thông số | ||
Thông số | Thông số | Thông số | Thông số | |||
Đơn vị đo | Đơn vị đo | Đơn vị đo | Đơn vị đo | |||
1 | Ký hiệu điểm 1 | Đợt 01 | ||||
Đợt 02 | ||||||
Đợt… | ||||||
Trung bình năm | ||||||
2 | Ký hiệu điểm 2 | Đợt 01 | ||||
Đợt 02 | ||||||
Đợt… | ||||||
Trung bình năm | ||||||
3 | Ký hiệu điểm … | Đợt 01 | ||||
Đợt 02 | ||||||
Đợt… | ||||||
Trung bình năm | ||||||
Giá trị QCVN hiện hành |
Ghi chú:
– Kết quả quan trắc theo từng thành phần môi trường được biểu diễn thành các bảng riêng;
– Bảng có thể xoay dọc hoặc ngang tùy theo số lượng điểm/mẫu và thông số quan trắc.
Bảng 4. Kết quả quan trắc tiếng ồn và cường độ xe
STT | Ký hiệu điểm quan trắc | Đợt | Giờ | Độ ồn (dBA) | Cường độ dòng xe (Chiếc) | ||||
LAeq | LAmax | Xe máy/Mô tô | Xe con <
12 chỗ |
Xe tải, xe khách | Xe cực lớn > 10 bánh | ||||
1 | Ký hiệu điểm 1 | Đợt 1 | |||||||
Đợt 2 | |||||||||
… | |||||||||
2 | Ký hiệu điểm 2 | Đợt 1 | |||||||
Đợt 2 | |||||||||
…. | |||||||||
3 | Ký hiệu điểm… | ||||||||
Giá trị QCVN/TCVN hiện hành |
Bảng 5. Kết quả quan trắc sinh vật
STT | Tên khoa học | Ký hiệu điểm quan trắc | |||||
Đợt 1 | Đợt 2 | Đợt … | |||||
Mẫu 1 | Mẫu … | Mẫu 1 | Mẫu … | Mẫu 1 | Mẫu … | ||
1 | Ngành | ||||||
2 | Lớp | ||||||
3 | Bộ | ||||||
4 | Họ | ||||||
5 | Loài |
Biểu A3: Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc quý trạm quan trắc chất lượng không khí và nước mặt tự động, liên tục
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN _____________
BÁO CÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC TRẠM QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC MẶT TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC TẠI …………., QUÝ ………… NĂM …………..
Cơ quan thực hiện: …………………………………………
(ĐỊA PHƯƠNG)……………., THÁNG………NĂM…….
|
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN ____________
BÁO CÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC TRẠM QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC MẶT TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC TẠI ……………….., QUÝ NĂM ………………
Cơ quan thực hiện: ………………………………..
Phụ trách đơn vị (Ký tên, đóng dấu)
(ĐỊA PHƯƠNG), NGÀY….THÁNG …. NĂM ….
|
1.1 Giới thiệu chung về các trạm quan trắc chất lượng không khí xung quanh trên địa bàn
– Giới thiệu vị trí/ khu vực đặt trạm quan trắc;
– Danh mục thông số quan trắc đối với từng trạm;
– Phương pháp, nguyên lý đo, hãng sản xuất, tên của các thiết bị;
– Tần suất, cách thức thu nhận, lưu trữ và truyền số liệu.
Bảng 1. Thông tin trạm quan trắc không khí tự động
STT | Địa phương đặt trạm quan trắc | Tên trạm | Thời gian bắt đầu vận hành | Công nghệ | Đơn vị quản lý | Mô tả vị trí quan trắc | Thông số quan trắc | Tình trạng hoạt động |
1 | Đà Nẵng | Trạm khí A | 2011 | Trạm cố định | Số 41 phố X, Quận Y, TP Z | nhiệt độ, độ ẩm, SO2,NOx-NO- NO2,CO,O3… | Ngừng hoạt động/hỏng đầu đo CO | |
2 | Khánh
Hoà |
Trạm khí B | 2012 | Trạm cố định/Cảm biến điện hóa | Sở TNMT | Trụ sở UBND xã X, huyện Y | Bức xạ mặt trời, hướng gió, tốc SO2,NOx-NO-NO2, CO,O3. | Đang hoạt động |
3 | … | … | … | … | … | … | … | … |
Bảng 2. Thông tin đặc tính kỹ thuật các thiết bị quan trắc tại trạm
STT | Tên trạm | Tên thiết bị đo | Model thiết bị | Hãng sản xuất/Quốc gia | Hiện trạng hoạt động trong quý |
1 | Trạm khí A | Thiết bị đo SO2 | Hãng A/Nhật bản | Hoạt động bình thường | |
Thiết bị đo NOx | Hãng A /Nhật bản | Không hoạt động từ 04/01 đến tháng 01/02 | |||
Thiết bị đo CO | Hãng A /Nhật bản | Đang ngừng hoạt động từ tháng 2 | |||
…. | |||||
2 | Trạm khí B | Thiết bị đo SO2 | …. | …. | …. |
Thiết bị đo NOx | …. | …. | …. | ||
Thiết bị đo CO | …. | …. | …. | ||
…… | …. | …. | …. | ||
3 | …. | …. | …. | …. |
1.2. Nhận xét và đánh giá kết quả quan trắc chất lượng không khí
1.2.1. Mức độ đầy đủ của các kết quả quan trắc
– Đánh giá hiện trạng thu nhận, truyền nhận, lưu trữ số liệu trong quý;
– Đánh giá tỉ lệ số liệu thu được, tỉ lệ số liệu hợp lệ, giải thích nguyên nhân nếu số liệu nhận được không đầy đủ.
Ghi chú:
– Tỉ lệ số liệu thu được là tỉ số giữa số lượng số liệu thu thực tế so với số lượng số liệu thu được theo thiết kế.
– Tỉ lệ số liệu hợp lệ là tỉ số giữa số số liệu thu được sau khi đã loại bỏ các số liệu lôi, số liệu bất thường so với số liệu thu được theo thiết kế.
Bảng 3. Bảng thống kê số liệu quan trắc nhận được trong quý đối với 1
trạm
Nội dung | Thông số 1 | Thông số 2 | Thông số 3 | Thông số 4 | Thông số | Thông số n |
Số giá trị nếu quan trắc đầy đủ | ||||||
Số giá trị quan trắc nhận được | ||||||
Số giá trị quan trắc hợp lệ | ||||||
Tỷ lệ số liệu nhận được (%) | ||||||
Tỷ lệ số liệu hợp lệ (%) |
1.2.2. Kết quả quan trắc các thông số khí tượng
– Dựa trên kết quả quan trắc các thông số khí tượng (bức xạ mặt trời, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, tốc độ gió,…), xây dựng biểu đồ để đánh giá diễn biến các thông số khí tượng;
– Nhận xét và đánh giá chung về diễn biến của các thông số trong tháng, thời điểm cao nhất, thấp nhất.
1.2.3. Kết quả quan trắc các thông số môi trường
– Tính toán kết quả quan trắc các thông số theo trung bình 24 giờ (Phụ lục 1).
– Biểu diễn các giá trị quan trắc đã tính toán dưới dạng biểu đồ kèm theo phân tích, đánh giá về chất lượng môi trường theo từng thông số. So sánh giá trị quan trắc các thông số với Quy chuẩn Việt Nam.
– Xác định quy luật diễn biến các thông số trong quý.
– Các trường hợp bất thường, các thông số có mức độ ô nhiễm cao, giải thích nguyên nhân.
– Tính toán kết quả quan trắc các thông số theo trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày (Phụ lục 2).
– Biểu diễn các giá trị quan trắc đã tính toán dưới dạng biểu đồ kèm theo phân tích, đánh giá về chất lượng môi trường theo từng thông số. So sánh giá trị quan trắc các thông số với QCVN.
– Xác định quy luật diễn biến các thông số trong quý.
– Các trường hợp bất thường, các thông số có mức độ ô nhiễm cao, giải thích nguyên nhân.
– Tính toán kết quả quan trắc các thông số theo trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày của Quý (Phụ lục 3). Biểu diễn các giá trị quan trắc đã tính toán dưới dạng biểu đồ kèm theo phân tích, đánh giá về chất lượng môi trường theo từng thông số. So sánh giá trị quan trắc các thông số với QCVN.
– Xác định quy luật diễn biến các thông số trong quý.
– Các trường hợp bất thường, các thông số có mức độ ô nhiễm cao, giải thích nguyên nhân.
Bảng 4. Số ngày trong quý vượt quy chuẩn theo từng thông số
Tên Trạm | Thông số 1
(ngày) |
Thông số 2
(ngày) |
Thông số 3
(ngày) |
Thông số 4
(ngày) |
Thông số …..
(ngày) |
Thông số n
(ngày) |
Trạm khí A | 11 | 02 | …. | …. | …. | …. |
Trạm khí B | ||||||
….. |
Ghi chú:
– Đối với các thông số không quy định trung bình 24 giờ trong QCVN thì sử dụng kết quả quan trắc trung bình 8 giờ lớn nhất;
– Đối với các thông số không quy định trung bình 24 giờ và trung bình 8 giờ trong QCVN thì sử dụng kết quả quan trắc trung bình 1 giờ lớn nhất.
1.2.4. Kết quả tính toán chỉ số chất lượng không khí (AQI)
– Tính toán giá trị AQI theo ngày
– Dựa trên kết quả tính toán AQI, nhận xét, đánh giá số ngày ở mức tốt, trung bình, kém…; đánh giá các thời điểm trong ngày có giá trị AQI cao nhất trong quý.
Bảng 5. Thống kê giá trị AQI ngày trong quý theo các khoảng giá trị
Khoảng giá trị AQI | Chất lượng không khí | Số ngày | Tỷ lệ % |
0-50 | Tốt | ||
51-100 | Trung bình | ||
101-200 | Kém | ||
201-300 | Xấu | ||
Trên 300 | Nguy hại |
2.1 Giới thiệu chung về các trạm quan trắc chất lượng nước trên địa bàn
– Giới thiệu vị trí/ khu vực đặt trạm quan trắc;
– Danh mục thông số quan trắc đối với từng trạm;
– Phương pháp, nguyên lý đo, hãng sản xuất, tên của các thiết bị;
– Tần suất, cách thức thu nhận, lưu trữ và truyền số liệu.
Bảng 6. Thông tin trạm quan trắc nước mặt
STT | Địa phương đặt trạm quan trắc | Tên trạm | Thời gian bắt đầu vận hành | Đơn vị quản lý | Mô tả vị trí quan trắc | Thông số quan trắc | Tình trạng hoạt động |
1 | Bình Dương | Trạm nước A | 2014 | Sở TNMT | Khuôn viên của trạm thủy văn A tại ấp B, xã C, huyện D | Nhiệt độ, Ph/ORP, OXY hòa tan (DO), độ dẫn điện,độ đục, tổng chất rắn lơ lửng, nitrat | Đang hoạt động |
2 | Thừa Thiên Huế | Trạm nước B | 2014 | Tổng cục Môi trường | Nhiệt độ, Ph/ORP, OXY hòa tan (DO), độ dẫn điện,độ đục, tổng chất rắn lơ lửng, nitrat | Đang hoạt động | |
3 | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. |
Bảng 7. Thông tin đặc tính kỹ thuật các thiết bị quan trắc tại trạm quan trắc chất lượng nước
STT | Tên trạm | Tên thiết bị đo | Model | Hãng sản xuất/Quốc gia | Hiện trạng hoạt động trong quý |
1 | Trạm nước A | Thiết bị đo pH | Hãng A/Mỹ | Hoạt động bình thường | |
Thiết bị đo DO | Hãng A/Mỹ | Không hoạt động từ tháng 04/01 đến tháng 03/02 | |||
Thiết bị đo TSS | Hãng A/Mỹ | Đang ngừng hoạt động từ tháng 2 | |||
… | |||||
2 | Trạm nước B | Thiết bị đo pH | …. | …. | …. |
Thiết bị đo DO | …. | …. | …. | ||
Thiết bị đo TSS | …. | …. | …. | ||
…. | …. | …. | …. | ||
3 | …. | …. | …. | …. | …. |
2.2. Nhận xét và đánh giá kết quả quan trắc chất lượng nước
2.2.1. Mức độ đầy đủ của các kết quả quan trắc
– Đánh giá hiện trạng thu nhận, truyền nhận, lưu trữ số liệu trong quý;
– Đánh giá tỉ lệ số liệu thu được, tỉ lệ số liệu hợp lệ, giải thích nguyên nhân nếu số liệu nhận được không đầy đủ.
Ghi chú:
– Tỉ lệ số liệu thu được là tỉ số giữa số lượng số liệu thu thực tế so với số lượng số liệu thu được theo thiết kế.
– Tỉ lệ số liệu hợp lệ là tỉ số giữa số số liệu thu được sau khi đã loại bỏ các số liệu lôi, số liệu sai so với số liệu thu được theo thiết kế trong trường hợp thiết bị hoạt động tốt).
Bảng 8. Bảng thống kê số liệu quan trắc nhận được trong quý đối với 1
trạm quan trắc chất lượng nước
Nội dung | Thông số 1 | Thông số 2 | Thông số 3 | Thông số 4 | Thông số …. | Thông số n |
Số giá trị nếu quan trắc đầy đủ | ||||||
Số giá trị quan trắc nhận được | ||||||
Số giá trị quan trắc hợp lệ | ||||||
Tỷ lệ số liệu nhận được (%) | ||||||
Tỷ lệ số liệu hợp lệ (%) |
2.2.2. Kết quả quan trắc các thông số chất lượng môi trường
– Tính toán giá trị trung bình ngày, trung bình tháng của mỗi thông số trong quý (Phụ lục 4).
– Biểu diễn các giá trị quan trắc đã tính toán dưới dạng biểu đồ so sánh với QCVN (bổ sung vào biểu đồ thông số khác có quan hệ tương quan nếu có). Chú ý, riêng đối với thông số DO và pH trên biểu đồ phải biểu diễn tương quan với thông số nhiệt độ. Phân tích, đánh giá về diễn biến mỗi thông số thông qua biểu đồ thu được.
– Xác định quy luật diễn biến các thông số trong quý.
– Trong các trường hợp bất thường, các thông số có mức độ ô nhiễm cao, giải thích nguyên nhân.
– Đánh giá công tác duy trì, vận hành trạm trong quý
– Đánh giá tỉ lệ số liệu nhận được, tỉ lệ số liệu hợp lệ của trạm
– Đánh giá chất lượng nước thông qua kết quả quan trắc
– Đề xuất các kiến nghị.
PHỤ LỤC
– Phụ lục 1: Kết quả quan trắc chất lượng không khí trung bình 24 giờ
– Phụ lục 2: Kết quả quan trắc chất lượng không khí trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày
– Phụ lục 3: Kết quả quan trắc chất lượng không khí trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày
– Phụ lục 4: Kết quả quan trắc các thông số chất lượng nước theo trung bình ngày, trung bình tháng trong quý.
Phụ lục 1: Kết quả quan trắc chất lượng không khí trung bình 24 giờ
Thông số | Thông số 1 | Thông số 2 | Thông số 3 | … | … |
Đơn vị | ìg/m3 | ìg/m3 | ìg/m3 | … | … |
Ngày tháng | |||||
01/… | |||||
02/… | |||||
…. | |||||
30/…. |
Ghi chú: Trung bình 24 giờ: là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian 24 giờ (một ngày đêm).
Phụ lục 2: Kết quả quan trắc chất lượng không khí trung bình 8 giờ lớn
nhất trong ngày
Thông số | Thông số 1 | Thông số 2 | Thông số 3 | … | … |
Đơn vị | ìg/m3 | ìg/m3 | ìg/m3 | … | … |
Ngày | |||||
1/… | |||||
2/… | |||||
30/… |
Ghi chú:
– Trung bình 8h: là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian 8 giờ liên tục.
– Trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày là giá trị lớn nhất trong số các giá trị trung bình 8 giờ trong 1 ngày đo.
Phụ lục 3: Kết quả quan trắc trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày
Thông số | Thông số 1 | Thông số 2 | Thông số 3 | … | … | … |
Đơn vị | mg/m3 | mg/m3 | mg/m3 | … | … | … |
Ngày | ||||||
1/… | ||||||
2/… | ||||||
30/… |
Ghi chú:
– Trung bình 1h: là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian 1 giờ liên tục.
– Trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày là giá trị lớn nhất trong số các giá trị trung bình 1 giờ trong 1 ngày đo.
Phụ lục 4. Kết quả quan trắc các thông số theo trung bình ngày, trung bình tháng trong quý
Thông số | Thông số 1 | Thông số 2 | Thông số 3 | … |
Tháng thứ 1 | ||||
1/… | ||||
2/… | ||||
…. | ||||
Trung bình
tháng thứ 1 |
||||
Tháng thứ 2 | ||||
1/… | ||||
2/… | ||||
…. | ||||
Trung bình
tháng thứ 2 |
||||
Tháng thứ 3 | ||||
1/… | ||||
2/… | ||||
…. | ||||
Trung bình tháng thứ 3 | ||||
Trung bình quý |
Ghi chú:
– Kết quả trung bình ngày là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian 1 ngày.
– Kết quả trung bình tháng là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian 1 tháng.
Biểu A4: Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng không khí và nước mặt tự động, liên tục theo năm
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN ______________
BÁO CÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC TRẠM QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC TẠI NĂM …………..
Cơ quan thực hiện: …………………………………………..
(ĐỊA PHƯƠNG) , THÁNG ……. NĂM……
|
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN ____________
BÁO CÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC TRẠM QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC TẠI …………… NĂM…………..
Cơ quan thực hiện: ………………………………………………
Phụ trách đơn vị (Ký tên, đóng dấu)
(ĐỊA PHƯƠNG), NGÀY ……… THÁNG ………. NĂM……….
|
MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình vẽ
Danh sách những người tham gia:
Người chịu trách nhiệm chính
Những người tham gia thực hiện
1.1 Giới thiệu chung về các trạm quan trắc chất lượng không khí xung quanh trên địa bàn
– Giới thiệu vị trí/ khu vực đặt trạm quan trắc;
– Danh mục thông số quan trắc đối với từng trạm;
– Phương pháp, nguyên lý đo, hãng sản xuất, tên của các thiết bị;
– Tần suất, cách thức thu nhận, lưu trữ và truyền số liệu.
Bảng 1. Thông tin trạm quan trắc không khí tự động
STT | Địa phương đặt trạm quan trắc | Tên trạm | Thời gian bắt đầu vận hành | Công nghệ/Loại trạm | Đơn vị quản lý | Mô tả vị trí quan trắc | Thông số quan trắc | Tình trạng hoạt động |
1 | Đà Nẵng | Trạm khí A | 2011 | Trạm cố định | BQL các KCN tỉnh | Số 41 phố X, Quận Y, TP Z | nhiệt độ, độ ẩm, SO2,NOx-NO-NO2, co, O3… | Ngừng hoạt động/hỏng đầu đo CO |
2 | Khánh Hoà | Trạm khí B | 2012 | Trạm cố định/Cảm biến điện hóa | Sở TNMT | Trụ sở UBND xã X | Bức xạ mặt trời, hướng gió, tốc SO2, NOx– NO-NO2, CO, O3… | Đang hoạt động |
3 | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. |
Bảng 2. Thông tin đặc tính kỹ thuật các thiết bị quan trắc tại trạm
STT | Tên trạm | Tên thiết bị đo | Model | Hãng sản xuất/Quốc gia | Thời điểm kiểm định/hiệu chuẩn gần nhất | Hiện trạng hoạt động trong năm |
1 | Trạm khí A | Thiết bị đo SO2 | Hãng A/Nhật bản | 12/2020 | Hoạt động bình thường | |
Thiết bị đo NOx | Hãng A/Nhật bản | Không hoạt động từ tháng 3 đến tháng 6 | ||||
Thiết bị đo CO | Hãng A/Nhật bản | Đang ngừng hoạt động từ tháng 5 | ||||
… | ||||||
2 | Trạm khí B | Thiết bị đo SO2 | … | … | … | … |
Thiết bị đo NOx | … | … | … | |||
Thiết bị đo CO | … | … | … | … | ||
…. | … | … | … | … | ||
3 | … | … | … | … |
1.2. Nhận xét và đánh giá kết quả quan trắc chất lượng không khí
1.2.1. Mức độ đầy đủ của các kết quả quan trắc
– Đánh giá hiện trạng thu nhận, truyền nhận, lưu trữ số liệu trong năm;
– Đánh giá tỉ lệ số liệu thu được, tỉ lệ số liệu hợp lệ, giải thích nguyên nhân nếu số liệu nhận được không đầy đủ.
Ghi chú:
– Tỉ lệ số liệu thu được là tỉ số giữa số lượng số liệu thu thực tế so với số lượng số liệu thu được theo thiết kế.
– Tỉ lệ số liệu hợp lệ là tỉ số giữa số số liệu thu được sau khi đã loại bỏ các số liệu lôi, số liệu bất thường so với số liệu thu được theo thiết kế.
Bảng 3. Bảng thống kê số liệu quan trắc nhận được trong quý đối với 1
trạm trong năm
Nội dung | Thông số 1 | Thông số 2 | Thông số 3 | Thông số 4 | Thông số ….. | Thông số n |
Số giá trị nếu quan trắc đầy đủ | ||||||
Số giá trị quan trắc nhận được | ||||||
Số giá trị quan trắc hợp lệ | ||||||
Tỷ lệ số liệu nhận được (%) | ||||||
Tỷ lệ số liệu hợp lệ (%) |
1.2.2. Kết quả quan trắc các thông số khí tượng
– Dựa trên kết quả quan trắc các thông số khí tượng (bức xạ mặt trời, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, tốc độ gió, …), xây dựng biểu đồ để đánh giá diễn biến các thông số khí tượng;
– Nhận xét và đánh giá chung về diễn biến của các thông số trong năm, thời điểm cao nhất, thấp nhất.
1.2.3. Kết quả quan trắc các thông số chất lượng không khí
– Tính toán kết quả quan trắc các thông số theo trung bình 24 giờ (Phụ lục 1).
– Biểu diễn các giá trị quan trắc đã tính toán dưới dạng biểu đồ kèm theo phân tích, đánh giá về chất lượng môi trường theo từng thông số. So sánh giá trị quan trắc các thông số với Quy chuẩn Việt Nam.
– Xác định quy luật diễn biến các thông số trong năm.
– Các trường hợp bất thường, các thông số có mức độ ô nhiễm cao, giải thích nguyên nhân.
– Tính toán kết quả quan trắc các thông số theo trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày của năm (Phụ lục 2).
– Biểu diễn các giá trị quan trắc đã tính toán dưới dạng biểu đồ kèm theo phân tích, đánh giá về chất lượng môi trường theo từng thông số. So sánh giá trị quan trắc các thông số với QCVN.
– Các trường hợp bất thường, các thông số có mức độ ô nhiễm cao, giải thích nguyên nhân.
– Tính toán kết quả quan trắc các thông số theo trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày của năm (Phụ lục 3). Biểu diễn các giá trị quan trắc đã tính toán dưới
dạng biểu đồ kèm theo phân tích, đánh giá về chất lượng môi trường theo từng thông số. So sánh giá trị quan trắc các thông số với QCVN.
– Xác định quy luật diễn biến các thông số trong quý.
– Các trường hợp bất thường, các thông số có mức độ ô nhiễm cao, giải thích nguyên nhân.
Bảng 4. Số ngày trong năm vượt quy chuẩn theo từng thông số
Tên trạm | Thông số 1
(ngày) |
Thông số 2
(ngày) |
Thông số 3
(ngày) |
Thông số 4
(ngày) |
Thông số ….
(ngày) |
Thông số n
(ngày) |
Trạm khí A | 11 | 02 | …. | …. | …. | …. |
Trạm khí B | ||||||
Ghi chú:
– Đối với các thông số không quy định trung bình 24 giờ trong QCVN thì sử dụng kết quả quan trắc trung bình 8 giờ lớn nhất;
– Đối với các thông số không quy định trung bình 24 giờ và trung bình 8 giờ trong QCVN thì sử dụng kết quả quan trắc trung bình 1 giờ lớn nhất.
1.2.4. Kết quả tính toán chỉ số chất lượng không khí (AQI)
– Tính toán giá trị AQI theo ngày và theo giờ;
– Dựa trên kết quả tính toán AQI, nhận xét, đánh giá số ngày ở mức tốt, trung bình, kém…; đánh giá các thời điểm trong ngày có giá trị AQI cao nhất.
Bảng 5. Thống kê giá trị AQI ngày trong năm theo các khoảng giá trị
Khoảng giá trị AQI | Chất lượng không khí | Số ngày | Tỷ lệ % |
0-50 | Tốt | ||
51-100 | Trung bình | ||
101-200 | Kém | ||
201-300 | Xấu | ||
Trên 300 | Nguy hại |
2.1 Giới thiệu chung về các trạm quan trắc chất lượng nước trên địa bàn
– Giới thiệu vị trí/ khu vực đặt trạm quan trắc;
– Danh mục thông số quan trắc đối với từng trạm;
– Phương pháp, nguyên lý đo, hãng sản xuất, tên của các thiết bị;
– Tần suất, cách thức thu nhận, lưu trữ và truyền số liệu.
Bảng 6. Thông tin trạm quan trắc nước mặt
STT | Địa phương đặt trạm quan trắc | Tên trạm | Thời gian bắt đầu vận hành | Đơn vị quản lý | Mô tả vị trí quan trắc | Thông số quan trắc | Tình trạng hoạt động |
1 | Bình Dương | Trạm nước A | 2014 | Sở TNMT | Khuôn viên của trạm thủy văn A tại ấp B, xã C, huyện D | Nhiệt độ, Ph/ORP, OXY hòa tan (DO), độ dẫn điện,độ đục, tổng chất rắn lơ lửng, nitrat | Đang hoạt động |
2 | Thừa Thiên Huế | Trạm nước B | 2014 | Tổng cục Môi trường | Nhiệt độ, Ph/ORP, OXY hòa tan (DO), độ dẫn điện,độ đục, tổng chất rắn lơ lửng, nitrat | Đang hoạt động | |
3 | …. | …. | …. | …. | …. | …. | …. |
Bảng 7. Thông tin đặc tính kỹ thuật các thiết bị quan trắc tại trạm quan trắc chất lượng nước
STT | Tên trạm | Tên thiết bị đo | Model | Hãng sản xuất/Quốc gia | Thời điểm kiểm định/hiệu chuẩn gần nhất | Hiện trạng hoạt động trong năm |
1 | Trạm nước A | Thiết bị đo pH | Hãng A/Mỹ | 08/2020 | Hoạt động bình thường | |
Thiết bị đo DO | Hãng A/Mỹ | Không hoạt động từ tháng 3 đến tháng 6 | ||||
Thiết bị đo
TSS |
Hãng A/Mỹ | Đang ngừng hoạt động từ tháng 5 | ||||
…. | ||||||
2 | Trạm nước B | Thiết bị đo pH | …. | …. | …. | |
Thiết bị đo DO | …. | …. | …. | |||
Thiết bị đo TSS | …. | …. | …. | |||
…. | …. | …. | …. | |||
3 | …. | …. | …. | …. |
2.2. Nhận xét và đánh giá kết quả quan trắc chất lượng nước
2.2.1. Mức độ đầy đủ của các kết quả quan trắc
– Đánh giá hiện trạng thu nhận, truyền nhận, lưu trữ số liệu trong năm;
– Đánh giá tỉ lệ số liệu thu được, tỉ lệ số liệu hợp lệ, giải thích nguyên nhân nếu số liệu nhận được không đầy đủ.
Ghi chú:
– Tỉ lệ số liệu thu được là tỉ số giữa số lượng số liệu thu thực tế so với số lượng số liệu thu được theo thiết kế.
– Tỉ lệ số liệu hợp lệ là tỉ số giữa số số liệu thu được sau khi đã loại bỏ các số liệu lôi, số liệu sai so với số liệu thu được theo thiết kế trong trường hợp thiết bị hoạt động tốt)
Bảng 8. Bảng thống kê số liệu quan trắc nhận được trong năm đối với 1
trạm quan trắc chất lượng nước
Nội dung | Thông số 1 | Thông số 2 | Thông số 3 | Thông số 4 | Thông số …. | Thông số n |
Số giá trị nếu quan trắc đầy đủ | ||||||
Số giá trị quan trắc nhận được | ||||||
Số giá trị quan trắc hợp lệ | ||||||
Tỷ lệ số liệu nhận được (%) | ||||||
Tỷ lệ số liệu hợp lệ (%) |
2.2.2. Kết quả quan trắc các thông số chất lượng nước
– Tính toán giá trị trung bình ngày, trung bình tháng của mỗi thông số trong năm (Phụ lục 4).
– Biểu diễn các giá trị quan trắc đã tính toán dưới dạng biểu đồ so sánh với QCVN (bổ sung vào biểu đồ thông số khác có quan hệ tương quan nếu có). Chú ý, riêng đối với thông số DO và pH trên biểu đồ phải biểu diễn tương quan với thông số nhiệt độ. Phân tích, đánh giá về diễn biến mỗi thông số thông qua biểu đồ thu được.
– Xác định quy luật diễn biến các thông số trong năm.
– Trong các trường hợp bất thường, các thông số có mức độ ô nhiễm cao, giải thích nguyên nhân.
– Đánh giá công tác duy trì, vận hành trạm trong năm
– Đánh giá tỉ lệ số liệu nhận được, tỉ lệ số liệu hợp lệ của trạm trong năm
– Đánh giá chất lượng nước thông qua kết quả quan trắc
– Đề xuất các kiến nghị.
PHỤ LỤC
– Phụ lục 1: Kết quả quan trắc chất lượng không khí trung bình 24 giờ
– Phụ lục 2: Kết quả quan trắc chất lượng không khí trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày
– Phụ lục 3: Kết quả quan trắc chất lượng không khí trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày của năm
– Phụ lục 4: Kết quả quan trắc chất lượng nước theo trung bình ngày, trung bình tháng trong năm.
Phụ lục 1: Kết quả quan trắc chất lượng không khí trung bình 24 giờ
Thông số | Thông số 1 | Thông số 2 | Thông số 3 | … | … |
Đơn vị | ìg/m3 | ìg/m3 | ìg/m3 | … | … |
Ngày tháng | |||||
01/… | |||||
02/… | |||||
…. | |||||
30/…. |
Ghi chú: Trung bình 24 giờ: là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian 24 giờ (một ngày đêm).
Phụ lục 2: Kết quả quan trắc chất lượng không khí trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày
Thông số | Thông số 1 | Thông số 2 | Thông số 3 | …. | …. |
Đơn vị | ìg/m3 | ìg/m3 | ìg/m3 | …. | …. |
Ngày | |||||
1/… | |||||
2/… | |||||
30/… |
Ghi chú:
– Trung bình 8h: là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian 8 giờ liên tục.
– Trung bình 8 giờ lớn nhất trong ngày là giá trị lớn nhất trong số các giá trị trung bình 8 giờ trong 1 ngày đo.
Phụ lục 3: Kết quả quan trắc trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày
Thông số | Thông số 1 | Thông số 2 | Thông số 3 | …. | …. | …. |
Đơn vị | mg/m3 | mg/m3 | mg/m3 | …. | …. | …. |
Ngày | ||||||
1/… | ||||||
2/… | ||||||
…… | ||||||
30/… |
Ghi chú:
– Trung bình 1h: là trung bình số học các giá trị đo được trong khoảng thời gian 1 giờ liên tục.
– Trung bình 1 giờ lớn nhất trong ngày là giá trị lớn nhất trong số các giá trị trung bình 1 giờ trong 1 ngày đo.
Phụ lục 4. Kết quả quan trắc các thông số chất lượng nước theo trung bình ngày, trung bình tháng trong năm
Thông số | Thông số 1 | Thông số 2 | Thông số 3 | ….. |
Tháng thứ 1 | ||||
1/… | ||||
2/… | ||||
…. | ||||
Trung bình tháng thứ 1 | ||||
Tháng thứ 2 | ||||
1/… | ||||
2/… | ||||
…. | ||||
Trung bình tháng thứ 2 | ||||
Tháng thứ 3 | ||||
1/… | ||||
2/… | ||||
…. | ||||
Trung bình tháng thứ . | ||||
Trung bình năm | ||||
Tháng thứ 1 | ||||
1/… |
Nguồn: Luatvietnam.vn